Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/33

Trang này cần phải được hiệu đính.
20
BẠC

n. Cái chi giập nát ra, hoặc tơ tớt.
 — chã. Nhão nhẹt, rời rợt: Nấu cơm bã chã, thì là nấu cơm nhão quá. Lời nói bã chã, thì là không khít khao, nói như con nít.
 — trầu. Xác cau trầu nhai rồi mà nhả ra.
 — mía. Xác mía đạp rồi.
 — gai. Vỏ gai cạo ra.
 — hèm. Xác cơm rượu đặt rồi. Đồ nát nẫm. Thường nói về đồ nước.
 — rơm. Mớ lúa gié đạp rồi.
 Đánh —. Đánh nát, đánh bậy bạ.
 Bươn —. Bươn bức, lật đật. Bươn bã đi theo.


Bácc. Anh cha, vai lớn hơn cha.
 — ruột. Anh ruột cha.
 — họ. Vai anh cha mà cách đời ; đường bá.
 Cô —. Vai chị vai anh cha ; kẻ đáng cho mình kêu bằng chị bằng anh cha, về vai lớn hơn.
 Chú —. Vai em, vai anh cha, đáng đạo anh, đạo em cha mình.


Bácc. Rộng, đánh bạc.
 — sĩ. Bậc thông minh, rộng học.
 — học. Học rộng, học nhiều ; tên sách.
 — vật. Người thông vật lý, cách vật. Sách bác vật, thì là sách luận về tính vật.
 — tầm. Rộng coi, rộng học. Bác lảm quần thơ 博 覽 群 書 thì là coi đủ các thứ sách.
 — cổ. Thuộc sách xưa, truyện xưa, trải việc xưa.
 Súng đại —. Súng lớn lòng.
 Thuyền — vọng. Thuyền câu, thuyền lưới.
 Bôi —. Trở mặt, vô ân. Bôi bác hạc đen.
 Đổ —. Chơi cờ bạc.


Bạcc. Mỏng, ít, kém, trắng ; vô ân, phi nghĩa ; loài kim trắng ngời ; đổ nhờ, ghé đậu.
 Nhà —. Nhà hèn.
 Ở —. Ở phi nghĩa, không biết ân hậu.
 ― ngãi
 Phụ ―
 Bội ―
 ― bẻo
 ― lác
 ― tình
 ― đen hay là đen ―

Không giữ ngãi cùng nhau, không có ân hậu.
 ― luộc như vôi. Đen bạc thái quá ; bạc trắng như vôi.
 ― ác. Không biết thương xót ; bất nhơn. Tiếng lấy làm lạ. Bạc ác! Nó đi không về.
 Đứa ―. Đứa vô ân.
 Đức ―. Ít đức. Đức bạc tài thơ.
 Khắc ―. Hà khắc, bất nhơn. 刻薄成家理無久享 Khắc bạc thành gia, lý vô cữu hưởng. Lấy đều bất nhơn mà làm giàu, chẳng có lẽ mà hưởng cho lâu.
 Phận ―
 ― phận

Số phận lẻ loi, thua kém. doan bạc phận.
 Mạng ―. Mạng nhỏ, phước nhỏ.
 ― mạng.. Rủi ro, vô phước.
 Trắng ―. Trắng lợt.
 ― tạng. Trắng giợt, mét xanh. Nước da bạc tạng.
 ― toát. Trắng tuốt, trắng chợt.
 ― đầu. Tóc trắng, tuổi già. Muộn đầu bạc, công danh còn đợi. Xanh râu là chúa, bạc đầu là tôi.
 Biển ―. Nước mắt ; biển giả. Thù xưa nguyện, hao dòng biển bạc.
 Nước ―. Nước nguồn đổ xuống đục ngà ngà. Tắm, uống lấy nó, thường phải bịnh rét.
 Thợ ―. Thợ chế tạo đồ bằng vàng bằng bạc, như đồ nữ trang. Nói thợ bạc thì hiểu chung cho thợ vàng.
 Bịt ―. Bao lót bằng bạc, như bịt miệng chén, bịt đầu đủa ăn, vân vân.
 ― chảy. Bạc tinh anh. Tiền ròng bạc chảy.
 ― khối, nén, đính, sò, gút, vảy, vụn. Đều là bạc đúc theo khuôn lớn, nhỏ, dài, vắn, tùy theo hình tích nó mà kêu. Cờ ―. Cuộc chơi lận mạt, phá tán của cải, hay làm cho người sang hóa ra hèn hạ.
 Đánh ―. Chơi cuộc cờ bạc.