Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/326

Trang này cần phải được hiệu đính.
313
ĐỘI

 Con ―. Con tỉ tắc, thể nữ.
 Quan ―. Quan truyền cho phải tới.
 Trát-. giấy truyền cho phải tới.
 ― bọng. Tiếng đôi chỉ nghĩa là đòi.
 ― nợ. Đòi hỏi, biểu phải trả nợ, trả tiền.
 ― tiền. id.
 ― ăn. Yêu sách, (nói về quan lại xấu). Chúng chẳng xin cơm, xin đồ ăn. (Nói về con nít).
 ― khi. Nhiều khi, nhiều lần.
 ― phen. id.
 ― lần. id.
 ― nơi. Khắp chỗ, nhiều chỗ.
 ― phương. id.
 ― đoạn. Nhiều khúc, nhiều thế, nhiều bề. Run en đòi đoạn, hãi hùng đòi cơn.
 ― cơn. (Coi chữ cơn).
 Mặc ―. Tùy theo, nương theo thế.
 ― về. Nài hà cho được trở về; gọi phải trở về.
 ― đi. Gọi đi, xin đi.
 ― lễ cưới. Nài phải có lễ cưới, phải làm lễ cưới.
 ― một heo. Nài đi lễ một con heo.


𦂁 Đỏin. Thứ dây lớn, thường dùng bịn ghe, bịn bè.
 Dây ―. id.
 Đàng ―. id.
 Neo ―. Đàng neo, đàng đòi.
 Bịn ―. Lấy đòi mà cột ghi.
 Nới ―. Mở đòi, bỏ đòi thêm.
 Răn ―. Kéo đòi cho thẳng.
 Thả ―. Bỏ đòi xuống sông, giăng đòi.
 Hụt ―. Bỏ đòi không tới, bịn không tới nơi. Nghĩa mượn: Hụt đi, mất phần đi rồi.
 Đứt ―. Đứt đi rồi, không thể bịn lại.
 Lỏi ―. Theo dõi, đeo theo.


Đôin. Cặp, hai cái đôi nhau.
 ― cặp. Tiếng đôi cũng hiểu là đôi.
 ― lứa. Cùng lứa với nhau, bậu bạn.
 Sánh ―. Sánh kề, bắt cặp.
 Một ―. Một cặp.
 ― bạn. Vợ chồng. Đã có đôi bạn.
 ― bên. Hai bên.
 ― mách. Hỏi han, cải chối: Giụm miệng mà nói chuyện kẻ khác. Ngồi lê đôi mách.
 ― lời. Hỏi nhau cho biết việc có không, dùng một tiếng đôi cũng đủ nghĩa.
 ― xét. Xét hỏi cho có mặt hai bên.
 ― chối. Cãi chối cùng nhau; hỏi nhau cho biết có không.
 ― co. Nói đi nói lại, chống báng, không nhịn, không vì.
 Thành ―. Đã nên đôi cặp, tiếng nói riêng về đồ cưới, không dám dùng tiếng một là số lẻ: muốn nói một đôi thì phải nói là thành đôi, có ý chúc cho vợ chồng mới thành đôi bạn.
 Xứng lứa vừa ―. Xứng tuổi, xứng chạn; đẹp đôi.
 Tốt ―. id.
 Nói tay ―. Nói tay hai, nói với kẻ lớn mà vô phép, không biết kiêng vì. Nói trả treo như người bày vai không lớn mọn.
 Vợ chồng như đũa có ―. Có người bậu bạn giúp giùm.
 Một ― khi. Một hai khi.
 Một ― người. Một ít người.
 Trống chầu ―. Trống thưởng, trống đánh giặp hai tiếng một lượt.
 Đẻ sanh ―. Đẻ hai con một lượt.
 Tiếng ―. Tiếng để nhập mà có một nghĩa.
 Một ― trâu. Hai con trâu, một cặp trâu.
 Đánh ― đánh đọ. Bắt cặp chơi bời cùng nhau, làm bậu bạn với nhau.
 Dưỡng sanh ― nợ. Công nuôi công để là hai thứ nợ, kẻ làm con phải trả cho cha mẹ.
 Làm ―. Làm bậu bạn, vợ chồng.
 Cặp ―. (Coi chữ cặp).
 Chếch ― lẻ bạn. Chếch mác, lẻ loi.
 Cái ―. Tên sông thuộc về tĩnh Đinh-tường.
 ― ma. Tên vàm rạch thuộc về huyện Phước-lộc, tĩnh Gia-định.


Độic. n. Để lên trên đầu; một toán binh.
 ― ơn. Hết lòng cám ơn, cám ơn.
 Cám ―. id.
 Mến ―. id.
 ― nón. Để nón che đầu.
 ― mão. Để mão lên đầu.
 ― cầu. Dùng một thước lụa đội trên đầu, giả làm cầu cho quan cữu cha mẹ đi qua.