Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/323

Trang này cần phải được hiệu đính.
310
ĐỌC

thường hiểu là người hay cân tội cân phước cho kẻ khác, hay xét nét về việc kẻ khác
 Phân ―. Phân định.
 -định. id.
 -dạy. Dạy phải làm thế nào.


Đoànc. n. tụ; bầy, lũ.
 ― Lũ. Lũ, bọn.
 Đi cả ―. Đi đông lắm.
 Hiệp ―. Hiệp bọn đông.
 Vây ―. id.
 ― ghe. Một tốp ghe đi theo nhau.
 Ghe ―. Ghe đông chiếc đi một lượt.
 Hụt ―. Đi lẻ bọn, đi không kịp đoàn ghe đông.
 Đầu ―. Ở trước đoàn, đi trước ghe đoàn.
 ― tụ. Vây hiệp. (Thường nói về vợ chồng xa nhau rồi, mà vây hiệp).
 -cả. (Coi chữ cả).
 Một ―. ăn cướp. Một bọn kẻ cướp.
 -viên. Hiệp vây như một cuộc vuông tròn. Phụ tử đoàn viên: 父 子 團 圓; cha con sum hiệp.
 Chúa ―. Làm lớn trong một bọn, thường nói về ong, mối: Ong chúa đoàn v. v.
 Quản ―. Quản hay đoàn ghe chở lương, đoàn ghe tải.
 Thủ ―. Tên phần thủ, thuộc hạt Tân-an (Bến lức đi xuống).
 ― bông. Hàng bông tròn mà lớn.
 |  鍊  ― luyện. Linh mộ để mà gìn giữ trong hạt.


Đoảnc. Vắn, chặt bớt, làm cho vắn.
 ― mạng. Chết non, chết trẻ; làm cho phải chết yểu.
 Mạng ―. Số mạng không được sống lâu.
 Trí ―. Trí hẹp hòi, bần thiểu, thiểu trí.
家 貧 智  |   Gia bần trí ―. Nhà nghèo trí ít, không tính được việc cao xa, hoặc là nghèo lắm mà rối trí.
紙  |  情 長  Chỉ ― tình trường. Giấy vắn lòng dày. (tiếng nói thủ phụng trong lúc viết thơ).
 ― cây. Chặt cây, làm cho vắn.
 ― hậu. Vắng sau, tuyệt nói không có con cháu.
 Cản ―. Ngăn cản, không cho làm việc gì.
 Trời ― lộc. Trời không cho hưởng lộc lâu xa.
言 長 說  |   Ngôn trường thuyết ―. Nghị luận đều hay dở, khen chê việc kẻ khác.
 Trường ―. Đều hay, đều dở, dài vắn.
 ― chiết. Cụt đi, gãy đi; chết yểu.
 ― thiểu. Thiếu đi, hụt đi; hãy còn thiếu.


𫟧 Đoanhn. Vần vít, quấn lấy, ràng buộc. (nói về rồng, rắn).
 ― theo. Ràng lấy, xẩn bẩn theo hoài. (Nói về con nít bẩn theo kẻ lớn).
 Rồng ―. Rồng vấn xà lẹo, vấn xây quanh.
 ― khắp. Bao phủ chung quanh.


Đoạtc. Cướp. Giành.
 Chiếm ―. id.
 Tranh ―. id.
 ― quởn, quiền. Giành quởn, cướp quởn.
 ― lộc. Không cho hưởng lộc nữa; làm cho phải chết sớm.
 ― chí. Làm cho kẻ khác không theo chí mình được; cải ý kẻ khác.
 ― ý. id.
 ― lợi. Giành lợi, cướp phần lợi kể khắc.
搶  |   San ―. Cướp giựt.
 Kiếp ―. Ăn cướp, cướp giành. id.
 ― dải. Giựt dải, đua giành phần thưởng.
 ― nghề. Giành nghề kẻ khác.
 ― công. Giành công kẻ khác.
 ― cờ. Cướp giựt cờ, thắng trận, đặng trận.
 ― cầu. Dứt cầu, phá cầu làm cho mất đàng qua lại.
 ― lương. Cướp lương, chặn lương của giặc.
 ― lộ. Kiếm đàng chạy cho mau.
 ― phách. Làm cho mất vía.
 ― mạng. Cứu mạng, làm cho khỏi chết.
 Dữ ―. Cho ra, lấy lại. 權 生 殺 與 奪 Quiền sanh sát, dữ hay là dự đoạt. Cầm quờn cho sống, làm chết, cho đi lấy lại. (Nói về vua quan bạo ngược).
 Định ―. Tài đoán, nhứt định. (Tiếng nói cho vua chúa).


Đọcc. Xướng kể lời nói trong sách vở hay là đồ biên chép; nói lại, thuật lại, học lại.