Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/32

Trang này cần phải được hiệu đính.
19
BẢ

n. Mẹ cha mẹ mình. Tiếng xưng hô đờn bà lớn tuổi, hoặc là người sang cả.
 Đờn —. Gái đã có chồng, hoặc đã lớn tuổi. Tiếng xưng hô đối với đờn ông.
 — già. Đờn bà lớn tuổi. Tục hay xưng mẹ là bà già. Bà già tôi.
 — nội. Mẹ cha mình.
 — ngoại. Mẹ mẹ mình.
 — lão. Tiếng kêu chung các bà già. Cũng là tiếng xưng mẹ người, mẹ mình. Bà lão sức mạnh chăng ?
 — cố. Bà cha hay là mẹ mình. Mẹ các quan mà người khác xưng hô.
 — cụ. id.
 — mẹ. Người làm mẹ. Nó dại mà bà mẹ nó khôn.
 Đức —. Tiếng xưng hô các bà công chúa, hoặc là vợ các ông hoàng.
 — hoàng hậu. Vợ vua.
 — công chúa. Con gái nhà vua.
 — đá. Bà thần Thạch-hoa-vương-mẫu ở trong tượng Pháp-vân mà sanh ra, người ta nói hiển linh lắm ; về trấn Bắc-ninh.
 — chúa thai sanh. Bà thần bảo hộ cho các đờn bà sinh đẻ.
 ― thủy
 ― hỏa

Coi tích bảy bà ba cậu.
 — lớn. Tiếng xưng hô vợ quan lớn.
 Lệnh —. Tiếng xưng hô các bà sang cả, như vợ các công hầu.
 Mụ —. Bà già coi việc sinh đẻ, cũng gọi là bà sinh.
 — mụ. id.
 Phật —. Phật đờn bà, như bà Quan-âm.
 Của gối đầu — già. Của cất để không chắc.
 Núi Chiêng ― đen. Tên núi ở phủ Tây-ninh, tỉnh Gia-định, trên có chùa thờ bà thần tên là Đen.
 Điện ―. Đền thờ bà thần núi trước đây.
 Chùa —. Chùa thờ bà Mã–hậu, tục gọi là Mã–châu, nguyên là gái trinh tiết ; người Phước–kiến, con họ Lâm, chết thành thần, hay độ người vượt biển, cũng kêu là Thiên hậu ngươn quân. 天后元君
 Tam cô lục ―. Cô vải, cô đạo, cô bóng ; bà lo việc nhà, bà mai, bà thầy dạy, bà lo việc cúng cấp, bà lo việc thuốc, bà mụ. Ni cô, đạo cô, quái cô ; nha bà, mai bà, sư bà, kiềng bà, dược bà, ổn bà. Tam cô, lục bà, nải dâm, đạo chi mai, 尼 姑 道 姑 卦 姑 牙 婆 媒 婆 師 虔 婆 藥 婆 稳 婆 三 姑 六 婆 乃 淫 盜 之 媒 Nghĩa là ba cô, sáu bà ấy đều là người đem đường, dạy việc gian dâm.
 Bảy ― ba cậu. Bà chúa Tiên, bà chúa Ngọc, bà chúa Xứ, bà chúa Động, bà Cố-hỉ, bà Thủy, bà Hỏa ; cậu Trảy, cậu Qui đều là con bà chúa Ngọc, làm bạn với một vì thái tử Trung quấc mà đẻ ra, cả thảy đều là thần quỉ hay làm họa phước ; còn có cậu Lý, cậu Thông, nói theo vần kể có ba cậu. Về hai người sau không rõ sự tích.
 — thầy. Tiếng xưng vợ thầy thuốc hay là đờn bà biết làm thuốc.
 Thầy —. Tiếng đôi cũng hiểu là thầy.
 — chằn. Yêu tinh giống hình đờn bà mà dữ.
 — giáng hạ. Ngọn lửa dài ở trên không, hay xẹt xuống trên ngọn cây lớn, nhiều người tin là tướng tinh bà Hỏa.
 — cắt. Loại diều hay ăn chim khác.
 — con. Người một nhau rún, một họ.
娑婆世界  Ta ― thế giái. Ngao du khắp chỗ.


c.
琵琶  Đờn tì —. Tên đờn giống lá tì bà.
 Lá tì —. Lá đa lông. Vị thuốc ho, thuốc thũng.


 (Bả.) c. Cầm, nắm.
 Thủ —. Chỗ đặt ra mà canh thủ.
 Nhứt —. Một nắm, một vốc.
 — tơ. Một cuồng chỉ tơ.
 — con cúi. Con cúi vừa tay cầm ; một lọn con cúi.
 — trì. Giành dập. Bả trì hành thị 把持行市 = Giành xé làm giá một mình.
 — tổng. Chức quan vũ, tùng chức thiên tổng.