Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/312

Trang này cần phải được hiệu đính.
299
ĐINH

tre, nhỏ, thường tra vào bình điếu mà hút, cũng gọi là cái xe.
 Quân ― đãy. Quân hầu trầu thuốc.
 -cày. Điếu lớn, dùng nguyên một đoạn tre cũng là điếu trái cày.
 Cò ―. Vật chỉ dài mình, một đầu cong cong, giống cái lưỡi câu, đều dùng tiếng nầy.
 ― xe. Cái vòi đờn trước cổ xe, ống vỏ.


調 ĐiềuC. Sửa, châm chước làm cho vừa.
 ― hộ. Tước thầy thuốc, bổ theo việc binh.
 ― trị. Trị bịnh.
 ― lý. Sửa sang, làm cho yên bình, nói về binh hậu.
 ― hòa. Châm chước, hiệp hòa, nói về thuốc men.
 ― binh. Sắp đặt việc binh, đem binh đi.
 -khiển. Chức quản binh.
 ― bát. Id.
風  |  雨 順  Phong ― vũ thuận. Gió đều mưa thuận, điềm đặng mùa, bình yên trong nước; thuận mùa.
陸 脉 不  |   Lục mạch bất ―. Sáu bộ mạch nhảy không đều, có bịnh.


Điềuc. Nhánh, đoạn, thứ tiết.
 ― mục. Thiên thứ, đều thể cả (*), tựa sách.
 Từ ―. Phân ra từ khoản.
 ― lý. Chỉ thứa (*), lóng đốt, thứ tự.
 ― mộc. Cây danh mộc, cây gỗ tốt.
 Tiêu ―. Tan nát, hoang vu; nhà cửa tiêu điều.
 ― răn. Điều dạy răn.
 ― luật, luật ―. Tiếng kêu chung luật lệ, hoặc chỉ một khoản một tiết trong luật.
 ― lệ. Lệ thể trong luật hoặc thể thức dạy biểu việc gì.
 ― khoản. Thứ tiết phân ra.


Điềun. Màu điều.
 Cây ―. Cây sinh trái tròn mà có gai, trong ruột có hột đỏ người ta hay dùng mà làm màu điều.
 ― cháy. Màu đỏ thẫm.
 Đồ ―. Đồ tươi.
 Tím ―. Màu tím mà đỏ.
 Lụa ―. Lụa nhuộm màu đỏ đậm.
 Nhiễu ―. Nhiễu nhuộm đỏ.
 Khăn ―. Khăn nhuộm đỏ.
 ― ngư. Tên cá.
 ― hoang
 -gai

Đều là đào rừng.
 ― xiêm. (Coi chữ đào).


Điểuc. Chim.
 ― thú. Kêu chung cả loài bay loài chạy.
 Huỳnh ―. Chim vàng anh.
 Đà ―. Thứ chim phương nam lớn con, cỡi được.
 ― đinh. Sân chim, thuê sân chim, thổ sản Rạch-giá.


ĐinhC. Sắt mứt nhọn để mà đóng cho chặt.
 ― sắt. id.
 ― ốc. Đinh có ngấn như khu ốc; đinh vặn.
 ― khoen. Đinh có khoen tại đầu.
 ― tai. Đinh tà đầu.
 ― cúc. Đinh tròn đầu, cũng là đinh găm.
 ― đỉa. Đinh dài nhọn hai đầu, đóng kềm hai phía.
 Rèn ―. Phá sắt làm đinh, mứt nhọn con sắt.
 Mứt ―. Id.
 Đóng ―. Dùng đinh mà đóng vào.
 Bắt ―. Dùng nhíp kềm mà lấy đinh ra.
 ― tử thảo. Loài cổ độc.
 Chặt như ―. Chặt lắm.
 Sắt ―. Vững bền, mạnh mẽ.
 Con cua ―. Loại rùa lớn con.
 Thuyền ―. Thuyền các tĩnh ngoài dùng mây mà đâu ván (*), ngoài kè thường đốt đèn.
 Nhuộm màu ―. Nhuộm màu đen lợt.


Đinhc. Đứa, chữ thứ bốn trong thập can.
 Nhứt ―, nhị ―. Tiếng keu kể một người, hai người, vv.
 Dân ―. (Coi chữ dân).
 Vị thành ―. Hạng dân chưa tới 19 tuổi.
 ― hương. Thứ cây trỗ bông thơm, chột nó giống cái đinh, vị thuốc tiểu bổ.