Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/309

Trang này cần phải được hiệu đính.
296
ĐIỀN

 Làm ―. Làm chuyện điên dại.
 Nói ―. Nói như đứa điên.
 Cười ―. Cười như đứa điên, cười một mình, cười ngất.
 Đứa ―
 Đồ ―

Đều là tiếng mắng đứa làm chuyện dại ngây.


Điệnc. Định, dâng cúng.
 Tế ―. Tế nhỏ, cúng sóc vọng.
 ― tửu. Phép rót rượu mà dâng cúng.
 ― nhạn. Phép đem nhạn tới mà làm lễ cưới, bây giờ không nhạn thì dùng ngỗng hay lễ vật khác thế lại.


殿 Điệnc. Đền.
 Thái hòa ―. Đền đại triều.
 Chính ―. Chính đền vua ngự, càng thành điện.
 Văn minh ―. Tên đền, cũng là tước gia cho các quan lớn nhứt.
 Câu chánh ―. Tên đềnid.
 Võ hiểu ―. Tên đềnid.
 Thái cực ―. Chính đền vua ngự.
 ― hạ. Tiếng xưng con các vua chư hầu.
 ― thi. Phép thi tại đền vua, thi những bậc đậu cao.
 ― bà. Đền thờ bà Đen ở về hạt Tây-ninh.
 Tháp ―. Mười cung điện ở dưới âm phủ; người ta nói có vua quan ở trong 10 đền, chấp bộ phận tra về người có tội.
 Vua thập ―. Vua ở dưới âm phủ.
 Cung ―. Đền đài nhà cửa của vua chúa.
緬 甸  Miến ―. Nước ở giáp Xiêm cùng giáp Vân-nam, cũng gọi là Ô-tầu.


Điềnc. Ruộng.
 Sơn ―. Ruộng gò, ruộng ở đất cao.
 Thảo ―. Ruộng thấp.
 Phương ―, Trực ―, Viên ―, Giác ―. Ruộng vuông, ruộng dài, ruộng tròn, ruộng xéo.
 ― sản. Ruộng đất của mình.
 ― địa. Ruộng đất, (nói chung).
 ― thổ. IdId.
 ― trạch. Ruộng đất, nhà cửa.
 ― tô. Thuê ruộng.
 ― trang. Ruộng vườn; ruộng chung quanh vườn.
 ― bộ. Bộ khai ruộng đất, cũng kêu là bộ điền.
 Khẩn ―. Xin phép khai phá đất hoang mà làm ruộng, hạn tới ba năm thì chịu thuế.
 Thạch ―. Ruộng đá, ruộng không cày được.
旱  |   Hạn ―. Ruộng gò.
 Lương ―. Ruộng tốt.
膏 腴 之  |   Cao dư chi ―. Ruộng tốt lắm.
 Đồn ―. Qui dân phá đất mà làm ruộng; đề phòng khi có giặc lại dùng mà làm binh; ấy là tịnh vi nông, động vi binh. 靜 爲 農, 動 爲 兵.
 Tá ―. Người mướn ruộng mà làm.
 Chủ ―. Chủ ruộng.
 ― bạn. Người ở giáp ruộng mình; bờ ruộng.
 |  連 耕 家 連 居  ― liên canh gia liên cư. Tiếng nói thành lệ, hễ có bán ruộng đất, nhà cữa, thì phải bán cho người gần trước.
耤  |   Tịch ―. Ruộng Xã-tắc, Thần-nông, Nhà-nước tri ra để mà thờ ông thần bá cốc, ở đó lập nên thờ kêu là Xã-tắc, hoặc vua hoặc quan lớn trong mỗi năm phải hạ canh làm gương cho dân bắt chước.
 Mặt chữ ―. Mặt vuông.
耕  |  不 見 鳥 禾 熟 鳥 飛 來  Canh điền bất kiến điểu, hòa thục điểu phi lai. Khi cày thì chẳng thấy chim, đến khi lúa chín, chim tìm tới ăn.
 Bổn thôn công ―. Ruộng chung của làng.
 Công ―. Ruộng của quan.
 Tư ―. Ruộng riêng.
 Thành ―. Ruộng đã thành thục.
 Vi thành ―. Ruộng chưa thục, ruộng mới khai khẩn.
 Tam ―. Tên chỗ thuộc về (?) Định_tướng.
 Đạc ―. Đo ruộngQuan đạc điền thì là quan đo ruộng đất.
 Đinh ―. Chức quan hay việc khai phá đất đai cho dân làm ruộng.
丹  |   Đơn ―. Chỗ ở tại dạ dưới, cái rốn.
 |  單  ― đơn. Tên riêng một người nước Tề, đời Liệt_quắc hay dùng chước cột đuốc vào đuôi trâu mà phá được giặc Nước-yên.