Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/307

Trang này cần phải được hiệu đính.
294
ĐIẾM

nít đông đứa hay loi choi hay khuấy phá.
 Tật tổ ―. Loài ghẻ.
 Đeo như ―. Đeo riết không buông.
 Hình như ― đói. Hình ốm o và dài nhằng.
 ― đeo chơn hạc. Không biết bổn phận, thường nói về người nghèo hèn làm chuyện đèo bòng, muốn kết bạn, làm vợ chồng với kẻ sang giàu.
 Đông con ―. Kết rẻo dài dài giống hình con đỉa, dấu hiệu quân lính(tiếng mới).
 Đinh ―. (Coi chữ đinh).
 Đóng đinh ―. Đóng chặt cứng, thường nói về nợ dai khó đòi.


Đíchc. Cái tròng, cái tim để ra làm bia, chỗ phải cứ phải lấy làm chuẩn đích.
 Cái ―. Id.
 Trúng ―. Trúng nhằm tròng, nhằm tim.
 ― đáng. Quí lắm, tốt lắm, đáng lắm.
 ― xác. Chắc chắn không sai.
 ― tiền. Thiệt tiền.
 Chuẩn ―. Chắc chắn; điều phải cứ, phải lấy làm gốc.
 ― thân. Chính bổn thân.


Đíchc. Vợ chính.
 ― mẫu. Mẹ chính đối với mẹ thứ, hay là thứ mẫu.
 ― tử. Con dòng chínhĐích trưởng tử, con trưởng nam.
 ― tôn. Cháu dòng chính.


Đíchc. Nước nhỏ xuống từ hột.
 Điểm ―. Một nhỏ, một giọt, một chút một đỉnh.
 |  水 成 珠  ― thủy thành châu. Nhỏ vào nước thành hột; nói về phép thắng mật mà làm thuốc, chừng nào nhỏ mật vào nước mà đóng hột lại thì là mật tới, nghĩa là tới chừng chín.


Địchc. ống sáo, cây sáo.
 Ống ―
 Cây ―

id. (Cây, ống đều là tiếng kêu kể).


 Thổi ―. Nổi tiếng sáo.
 Đờn ―. Đánh đờn, thổi địch, bày cuộc vui chơi.


Địchc. Mọi rợ.
夷  |   Di ―. id.
戎  |   Nhung ―. id.


Địchc. Chống báng, sánh so.
 Cự ―. Chống chòi, đánh lại với.
 Đối ―. Lấy sức đánh chống cùng nhau, cũng hiểu về sự đấu trí, đấu tài.
 Kình ―. Chống báng không chịu nhau, không thuận với nhauAnh em kình địch.
 Cừu ―. Thù oán, nghịch thù.
 ― thể. Làm chuyện phân bì, làm ra sự thể bày vai, so sánh với; làm thể.
 Vô ―. Không ai chống nổi, (nói về người).
寡 不  |  衆  Quả bất _ chúng. Ít người khôn chống đông người.
 Nan ―. Khó chống, khó bề đánh lại.
 Té cái ―. Tiếng một người hoặc một vật gì nặng, té ngã xuống đất mà mình nghe.


Điếcn. Nặng tai, không nghe được.
 ― lác. Tiếng đôi cũng là điếc.
 ― câm. Đã điếc mà lại câm, chỉ nghĩa là điếc đặc, không còn nghe chút gì, tiếng tục gọi là chết con ráy.
 ― đặc. id.
 ― tai. Tai không nghe, ráy tai; òi tai không nghe được.
 ― đầu. tiếng dứt lác ngây ngà làm cho vang đầu, khó chịu cũng như điếc tai.
 ― óc. Id.
 Cau ―. Trái cau chai đi không nên hột.
 Trái ―. Trai chi chai đi không có ruột.
 Nghiêng tai giả ―. Giả ngơ, làm ngơ, làm lơ như không có chuyện gì.
 Bạc ―. Bạc không kêu, thường là bạc giả.


Điếmc. Quán, tiệm.
 Mèo đàng chó ―. Tiếng mắng đứa hay ở