Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/302

Trang này cần phải được hiệu đính.
289
ĐỀN

 ― ló. Đèn kẻ trộm hay để trong ống tre.
 ― ruột già. id.
 ― cầy. Đèn làm bằng mủ cây cây.
 ― ống. Đèn để trong ống mà thắp.
 ― gió. Đuốc.
 ― rọi. Đen nhỏ để mà soi rọi.
 ― lốt.  Đèn bó bằng lá lốt.
 Tim ―.  Vật làm mồi để mà thắp đèn, thường dùng vải hoặc dùng lỏm cỏ cây.
 Thếp ―.  Đồ đựng dầu mỡ để mà thắp.
 Chơn ―.  Cái cốt để đèn.
 ― chơn. Đèn có cái cốt làm chơn.
 Lồng ―.  Đồ bao ngoài cái đèn.
 ― lồng. Đèn có cái bao ngoài.
 Bóng ―.  Tàn tim đèn đùn lại.
 Tiền dầu ―.  Tiền tổn hao về việc dầu đèn, tiền canh.
 Công ― sách.  Công học hành.
 Chong ―.  Để đèn không tắt.
 Để ―.  id.
 Khêu ―.  Tiếng nói về đèn thếp hoặc đèn chai phải gạc tàn nó hoặc kéo tim ra cho sáng.
 Bắt ―.  Gạc bông đèn làm cho sáng.
 Bắt tim ―.  id.
 Lăn ―.  Nhồi sáp mà xe cho ra cây đèn.
 Xe ―.  id.
 Đánh ―.  Nổi đèn lên mà soi kiếm vật gì.
 Bó ―.  Bó vật trộn chai dầu mà làm ra cây đèn (chai).
 Cái chụp ―.  Đồ đậy đèn, che đèn.
 Mây khói ―.  Mây rậm đen, mây mưa.
 ― trời hoặc ― trăng. Mặt trăng.
 Thắp ― trời.  Thắp đèn giữa trời cầu cho cha mẹ sống lâu hoặc cầu cho con cháu sức khỏe.
 Đánh tối mặt tắt ―.  Đánh vây đánh đến, làm cho không biết đàng mà trở.
 Tối lửa tắt ―.  Cơn túng ngặt.
 Nắng quáng ― lòa.  Trông thấy không tỏ rõ, coi không tỏ rõ.
 Có ngọn ― làm chứng. Tiếng thề nặng nói mình có nói gian làm gian thì phải tắt theo ngọn đèn.
 Đỏ ―.  Chừng gần tối, chứng thắp đèn, chừng 6 giờ tối.
 Lỡ ― lỡ trăng.  Chừng mờ mờ, không tối lắm, không sáng lắm ; hồi gần đỏ đèn.


𧌎 Đẻn n. Loại rắn ở biển có nhiều sắc, nó cắn nhằm ai thì bắt ngủ mê mà chết.
 ― cườm.  Đẻn có hoa lúm đúm, chính là đẻn độc hơn.
 Xông khói ―.  Đốt đẻn khô làm cho chủ nhà mắc khỏi nó mà ngủ mê, ấy là nghề kẻ trộm.


Đến n. Tới nơi, thấu tới, đi tới.
 ― gần.  Tới gần, lại gần một bên.
 ― đỗi.  Đến thể gì, đến chừng nào.
 Cho ― đỗi. Cho đến thể gì, hóa ra thể gì.
 ― đâu.  Cho đến chỗ nào.
 ― khi.  Tới chừng, đến lúc.
 ― chừng. id.
 ― giờ.  Đã đến giờ ; đến giờ mấy.
 ― ngày. Tới ngày ; đến ngày mấy (tiếng hẹn).
 ― nay.  Cho tới bây giờ.
 ― nước.  Cùng tột, đủ cách, hết cách thể.
 ― sức.  Hết sức, dùng hết sức, đứng sức.
 ― đều.  Hết đều, đủ đều Nói đềuLàm đến đều.
 ― việc.  Tới việc, gặp việc.
 ― tội. Cho đáng tội phải chịu Đánh nó cho đến tội.
 Nói ―.  Nói về Nói cho đến nước, đến sức.
 Tưởng ―.  Tưởng tới, nghĩ tới.
 Nghĩ ―.  Xét tới.
 Nhắc ―.  Nói đến, nhắc lại.
 Chạy ―.  Chạy tới cùng.
 Đánh ―.  Đánh cho đã sức, đánh cho hung.
 Đau ―.  Đau điếng, đau quá.
 Hay ―.  Hay hung, chẳng dở đâu.
 Khóc ―.  Khóc cho nhiều ; khóc mãi, khóc dừng nín(Tiếng biểu) Khóc đến đi.
 Ngủ ―.  Ngủ đã thèm ; ngủ cho đã thèm.
 Làm cho ― tay. Đừng dung thứ, làm cho tới việc, tới nơi.
 ― đâu hay đó. Đi được chừng nào thì đi, làm được chừng nào thì làm.
 Đả ―.  Động tới.
 Ăn ―.  Ăn cho nhiều, đừng ngại, (Tiếng mời).
 Đoái ―.  Ngó đến, nghĩ đến, tưởng đến.
 Ngó ―.  id.
 Đi ― nơi về ― chốn. Đi về bằng an(Tiếng chúc cho kẻ đi đàng xa).


𡊰 Đền n. Nhà cất cao ; chỗ thờ ; chỗ vua chúa ngự ; thường bồi , thế lại.