Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/301

Trang này cần phải được hiệu đính.
288
ĐÈN

Đen n. Sắc thâm, sắc chết đối với sắc trắng.
 ― thui
 ― lẽm
 ― sì
 ― mò
 ― mù
 ― hắc
 ― hãm
 ― nhức
 ― kịn
 ― trạy
 ― hin
 ― thỉu
 ― nhiên nhiên
 ― dịch

Các tiếng nầy đều hình dung nghĩa đen lắm, đen như than hầm.
 ― điu. Tiếng đôi chỉ nghĩa là đen.
 ― điểu. id.
 ― láng. Đen và có ngời.
 ― lánh. id.
 ― ―.  Không đen cho lắm, vừa đen.
 ― kịt. Đen rậm, thường nói về máy, tóc.
 Mây đen kịt kịt cũng có khi nói rằng : người ta đen kịt thì hiểu là đông lắm. .
 ― bạc.  Vô ơn, không biết ân hậu.
 Bạc ―.  id.
 Dân ―.  Hiểu là dân thường ; lấy nghĩa tóc đen hay là đầu đen, chính là chữ lê dân 黎 民 dịch ra.
 Cháy ―.  Cháy quá.
 Nám ―.  Bị lửa hoặc bị mặt trời làm cho sém cho đen : Mặt nám đen.
 Khói ―. Khói.
 Vận ―.  Vận xấu, vận bỉ.
 Hàng ―.  Thường hiểu là trâu lận, cũng có khi hiểu là nha phiến Buôn hàng đen thì là buôn trâu lận.
 Gân mực thì ― , gần đèn thì sáng. Gần người khôn thì hóa khôn, gần người xấu thì hóa xấu.
 Tim ―.  Màu đen đỏ.
 Bầm ―.  Đen xanh.
 Thâm ―.  Đen muối.
 Đậm ―.  Đậm quá(Nước chè).
 Ông thành đồng ―.  Tượng đồng-đen lớn ở tại Hà-nội, chùa Trấn-vũ.
 Nghĩa ―.  Thiệt nghĩa, chính nghĩa tiếng nói, hay là chữ gì.
 Đầu ―.  máu đỏ, ai mà thua ai Ai cũng có trí khôn, cũng có khí huyết bằng nhau.
 Hết hồi ―, tới hồi đỏ. Hết vận bỉ tới vận thởi.
 Đỏ ―.  Sự thể bưa bưa, có đen mà cũng có đỏ.
 Nước đục khói ―.  Cơn bác loạn, giặc giả.


Đẹn n. Mụt nóng, mụt xót hay mọc trong miệng con nít mới sinh.
 ― khóa. Thứ đẹn làm cho mở miệng không được, làm cho con nít bỏ bú.
 ― vôi. Thứ đẹn trắng như vôi, hay nổi trong miệng con nít mới sinh.
 ― dùn. Thứ đẹn độc trắng hay đùn ra lưỡi con nít làm cho nó to lá lưỡi.
 ― cơm.  Thứ mụt nhỏ trắng trắng hay mọc theo chưn răng con nít, lấy ngón tay mà giẫy nó cũng hết.
 Mắc ―.  Mắc lấy chứng bịnh hay mọc mụt độc trong miệng, (nói về con nít mới sanh).
 Lể ―.  Chích nể cho ra mụt đẹn.
 Làm thuốc ―.  Cho thuốc xức cho hết đẹn.
 Thầy ―.  Thầy thuốc làm nghề lể đẹn.


Đén n. Còi cẳng, khô héo, mọc lên không đặng (nói về lúa má).
 Lúa ―.  Lúa chai còi không vượt tược.
 Mạ ―.  Mạ đứng đi, không lên.
 Giống ―.  Giống bắp không mọc.
 Còi ―.  Cò càng, chai đi không sởn sơ.


Đèn n. Đồ dùng dầu mỡ mà thắp cho sáng.
 ― hạnh. id.
 ― đuốc. Tiếng kêu chung cả đèn cả đuốc, cũng là tiếng đôi.
 ― dầu. Đèn thắp bằng dầu.
 ― sáp. Đèn thắp bằng sáp.
 ― mỡ. Đèn bằng mỡ.
 ― giội. Cũng là đen mỡ, mà phải giội cho ra cây đèn.
 ― chai.  Đèn bó bằng đầu chai.
 ― mãn đăng.  Đèn chai lớn lắm, thắp sáng cả nhà.