Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/297

Trang này cần phải được hiệu đính.
284
ĐỆ

chạy ra Quảng thì coi nam tào ; chạy vào Gia định thì cứ bắc đẩu.
山  |  望 重  Sơn ― vọng trọng.  Danh vọng cao trọng, coi như núi Thái-sơn cùng sao bắc đẩu ; nói về thầy dạy cao sang, đáng cho học trò kính trọng.


Đe n. Ngăm đe ; hòn thép chịu búa đánh sắt.
 Ngăm ―.  id.
 ― loi.  id.
 ― phạt. id.
 Mặt ―.  Lì lợm, mặt chai mày đá, không biết xấu hổ.
 Hòn ―.  Cục sắt làm gối để mà đánh sắt.
 Đánh như đánh ―. Tiếng tục nói đánh như đánh chó cũng về một nghĩa không biết sợ, không biết xấu.


Đé n. .
 Lé ―.  Bộ thấp quá ; hạ xuống quá, khẳm quá.
 Ghe chở lé ―. Ghe chở khẳm quá.


Đè n. Nhận xuống, dằn xuống.
 ― ne.  Nghi ngờ cho đè ne đánh nén.
 ― nén.  id.
 ― chừng. Định chừng, dè chừng, nhắm chừng.
 ― dặm. Chỉ dặm, nhắm đàng đi (nói về đàng xa).
 ― ngàn. Băng rừng.
 ― vời. Nhắm với mà thả.
 ― miết xuống. Nhận xuống một bề.
 ― xuống. Nhận xuống.
 Đứa ― đứa đánh. Sự thể đánh roi.
 Ông tre ― miệng giạ. Cứ mực thiệt thà mà đong (cho bằng miệng giạ)(Lúa gạo).


𦝉 Đẻ n. Sinh ra ; nứt nẻ, văng ra ; tiếng trợ từ.
 Sinh ―.  Sinh ra, đẻ ra.
 Mẹ ―.  Chính mẹ đẻ mình, đối với mẹ ghẻ.
 Con ―.  Con ruột, đối với con nuôi, con ghẻ.
 Có chửa có ―.  Việc có thì phải có, không lẽ giấu giếm.
 Con cháu ― ông vải. Con cháu cải việc ông cha.
 Gà ― gà tục tác. Mình đã làm quấy rồi, lại hô lên, có ý đổ cho kẻ khác.
 Nói đỏ ―.  Nói thỏ thẻ.
 Nói ― đót. Nói gạy mọc, kiếm ăn, tục kêu là kể.
 Đau ―.  Chuyển bụng đẻ, quặn đau, bức tức, đau trằn xuống.
 ― non. Tiểu sản, đẻ trước ngày tháng.
 ― rơi.  Đẻ dọc đàng, đẻ rớt mà không hay.
 ― rớt.  id.
 ― ngược.  Đẻ chơn tay ra trướcCũng là tiếng rủa nhau.
 ― xuôi.  Đẻ thuận, đẻ đầu ra trước.
 ― con.  Đẻ ra con, đẻ như người ta cùng thú vật.
 ― trấng.  Đẻ ra trắng như loài chim, loài rắn.
 Tiếng mẹ ―.  Tiếng riêng trong một xứ.
 Cây không trồng không tiếc, con không ― không thương. Chẳng có sự chi dính dấp thì chẳng hay thương tiếc.
 Mang nặng ― đau. Công ơn mẹ cực khổ.
 Bà ―. Bà mụ.
 Nói chuyện trời ― ra trứng. Nói chuyện phi lý ; đặt chuyện không có.
 Súng ―. Súng nổ tức, lòng ống nó nứt nẻ hoặc bể ra, văng ra.
 Cây chó ―.  Thứ cây cỏ nhỏ, đờn bà đẻ hay nấu nước mà uống cho sạch máu me.


Đê c. Thấp.
 Cao ―.  Cao thấp.
 ― ngang. id.
 ― mê.  Mê man, sầu thẳm Mấy sầu giăng tỏ mờ, mạch thẳm chảy đê mê.


Đê c. Bờ lớn đắp ra mà ngăn nước như đê Hà-nội.
 Bờ ―.  id.
 ― chánh. Luật phép nói về sự giữ bờ đê.


Đệ c. (đễ) Thứ.
 Đẳng ―.  Thứ lớp.
 ― nhứt.  Thứ nhứt.
 ― nhị.  Thứ hai.
 Tân sĩ cập ―.  Chính bậc tân sĩ.
 Cao ―.  Bậc cao ; có tài hơn hẳn về thầy pháp).