Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/296

Trang này cần phải được hiệu đính.
283
ĐẨU

 ― lòng. Con đẻ ra trước hết.
 ― xâu. Phiên xâu, mỗi người phải chịu.
 ― gánh. Phần phải gánh, vật chia ra mà gánh, đầu gành, đầu quang thì là phần cực khổ mình phải chịu.
 ― trâu. Tay thủ hạ, đứa sai sử ; bếp việc : Đầu trâu, mặt ngựa ào ào như sói.
 ― rau.  Hiểu là ba hòn táo.
 ― rau cuống mắm. Cả chuyện đầu đuôi.
 ― đày.  Cây vụn dư ra : cây cưa cắt bớt, không dụng mà bỏ ra : cũng gọi là đồ đày.
 ― tay. Lần đầu, lần trước hếtThường nói luôn là đầu tay đầu chơn.
 Non.  Chót núi, ở trên non.
 ― gành cuối biển. Chỗ cheo leo, quạnh vắng ; chốn quê mùa.
 ― ―. Phía đàng đầu ; đàng đầu.
 ― đuôi.  Có hai nghĩa : Một là cả việc trước sau, gốc ngọn ; hai là phía đuôi, đàng đuôi.
 ― đòn. Chỗ chịu nặng hơn, đối với trung khoang là chỗ khiêng nhẹ hơn, (nói về sự khiêng quan cửu).
 ― nước. Tên chỗ, ở về tĩnh An-giang.
 ― con nước. Nhằm khi hoặc nhằm chỗ nước mới lớn hoặc mới ròng ; giáp nước.
 ― trên. Phía trên.
 ― dưới. Phía dưới.
 ― làng. Chính ranh phận làng về phía trước hết.
 ― đàng. Chính mỗi đàng đi.
 Lớn ―.  Bộ dại dột, tục hiểu lớn đầu thì dại.
 Cứng ―.  Cứng cỏi, khó dạy biểu.
 Nặng ―.  idCũng có nghĩa là đau đầu.
 Nhức ―.  Đau đầu.
 Vang ―.  id.
 Bạc ―.  Tóc đã trắng bạc.
 ― bạc hoa râm. Tóc bạc xen kẽ.
 Chém ―.  Tiếng ngăm đe nặng.
 Lấy ―.  id.
 Đứt ―.  Đầu mình ra hai nơi.
 Đoan ―.  Cũng là tiếng đoan thệ nặngNói về vị thuốc thì hiểu vị đoan đầu là vị thuốc trọng hơn, mất tiền hơn.
 Gặc ―.  Nhắp đầu nhẹ nhẹ, làm dấu ưng chịu.
 Điểm ―.  Lấy đầu làm dấu ưng chịuid.
 Lắc ―.  Đưa đầu qua lại làm dấu không chịu.
 Gục ―.  Gật đầu xuống.
 Bái ―.  Cúi đầu một chốc mà chào kính ai.
 Ló ―.  Bày đầu ra, đưa đầu ra.
 Trồi ―.  Đưa đầu lên, ló đầu.
 Ngóc ―.  Cất đầu lên, ngước lên.
 Câu ―.  Giụm đầu lại, (thường nó về cây cột).
 Xâu ―.  Cột đầu cột tóc lại.
 Đòn xóc nhọn hai ―.  Tiếng mắng kẻ nịnh tà, hay đâm chọc.
 ― tử ― sanh.  Nói về rắn trun, người ta nói nó có một đầu độc một đầu hiền, nó cắn nhằm đầu độc thì phải chết.
 ― voi đuôi chuột. Đầu nở ra quá, đuôi tót lại quáCó trước mà không có sau.
 ― gà đít vịt. Lai căn, không rặc nòi, (thường nói về Mọi).
 Đậu ―.  Thi đậu trên mọi người.
 ― cá chai. Đầu chai đá đánh không biết đau, cũng là tiếng mắng đứa dại để cho kẻ khác đánh đầu.
 Gối ―.  Lấy gối hoặc lấy vật chi mà kê đầu ; để hai đầu cây hoặc vật gì gò gác lấy nhau.


Đầu c. Chịu đầu ; đem tới ; quăng ném.
 Hàng ―.  Chịu đầu, chịu thua (nói về giặc).
 Chịu ―.  id.
 ― phục.  Chịu phục, chịu làm nhỏ, làm tôi.
 ― địa.  Chịu phép.
 Về ―.  Trở về mà chịu phép.
 ― lụy.  Vâng chịu, vâng phục.
 ― nạp.  Đem tới mà nạp.
 ― đơn.  Vào đơn ; đem đơn tới cữa quan.
 ― hồ.  Cuộc chơi phóng thẻ cho lọt vào trong cái hồ.
 ― thai. Đi bào thai làm kiếp khác (Luân hồi).
 |  鼠 忌 器  ― thử kị khí. Quăng con chuột mà sợ nhằm đồ dùng, nghĩa là muốn hại một người mà e lây tới người khác.


Đẩuc. Sao đẩu.
 Bắc ―. Sao đẩu lớn ; sao bánh lái.
 Tiểu ―. Sao đẩu nhỏ cũng là sao nam tào.
 Nam tào, bắc ―. Sao đẩu ở phía nam, cũng gọi là bánh lái nhỏ, bắc đẩu là bánh lái lớn.
 Ra nam tào, vào bắc ―. Nói về sự đi thuyền