Trang này cần phải được hiệu đính.
281
ĐẬU
-hay. Lẽ gì mà biết; lấy đâu mà biết; biết đâu đặng?.
-biết id. Đâu biết việc rủi may.
Hay-. Ai dè, ai hay bao giờ, cũng là tiếng chối rằng không hay biết.
Biết-. Tiếng chối : chẳng hề biết; có biết bao giờ, có biết ở môBiết đâu là phước biết đâu là tộiTôi có biết đâu?.
Có-? Có bao giờ ? Có lẽ gì, có chỗ nào? Có đâu nó dám chưởi tôi. .
-có? Bỡi đâu mà có; không có. .
Đến-. Tới dâu, tới chỗ nào, chừng nào.
May-. Thi may, mặc may.
Bỗng-. Thình lình, thoát chốc.
-bỗng. id.
Phút ―. Id.
Thấy-. Không hề thấy; thấy tại chỗ nàoThấy ở đâu?.
-đây. Gần lối này, chẳng xa gìNó ở đâu đây, chỉ nghĩa là nó ở lối này.
-khỏi. Lẽ gì cho khỏi; đi khỏi lối nào?.
Lẽ-. Có lẽ gì, lấy lẽ gì.
Sức-. Có sức gì, lấy sức gì.
Người-. Người ở đâu không biết, người kì dị.
Duyên― ở đâu không biết, duyên lạ lùng. .
Biết ngứa-mà gãi. Biết việc đâu mà làm giùm.
-tây. Chẳng lẽ chi cho bằng.
― cùng? Chẳng cùng, chẳng hay vừa cùng. .
-lại. Kết lại, nói theoĐấu hai mối dây lại.
-lưng. Xây lưng nối lại với nhau.
-sức. Giang sức, hiệp lực.
-máu. Tên núi, hòn mão; tên mão.
Cây sâu-. Thứ cây mịn thịt mà mềm, người ta hay dùng mà khắc con dấu ; rễ nó đắng lắm, là một vị thuốc sát trùng; than nó nhẹ mình, dùng làm thuốc sung.
Ở-. Ơ gửi nhờ, ở đỡ.
Thi-. Thi trúng cách, có tên trong bản; không có tên trong bản thi kêu là rớt.
-trạng. Thi lựa trong đền, đậu bậc cao hơn hết.
-cao. Thi đỗ bậc cao.
Ghe-. Ghe cắm sào, bỏ neo tại chỗ nào.
Thuyền-. id.
Tàu-. Tàu neo lại.
Chim-. Chim dừng lại, nghỉ cánh không bay.
Ruồi-. Ruồi bạ tại chỗ nào.
Bến-hoặc bến đỗ. Bến vững lâu dài.
-giạc. Vóc giạc còn như cũ, không ốm, không sút vv, nghĩa mượn, có sức chịu bền.
-sức. Còn sức lực như cũ, cũng có nghĩa là xứng sức.
-vôn buôn chung. Hiệp vốn lại mà buôn chung.
Dây-ba. Dây đánh ba tao vô một.
Dây câu-. Dây đâu nhiều mối.
-tiền. Chung tiền lại hoặc để mà chơi cờ bạc, hoặc để mà buôn bán cũng làm việc gì.
Lụa-ba. Lụa dệt ba canh chỉ, lụa dày tốt.
― mèo. Thứ đậu dây, có trái cong quẹo mà nhiều lông, động tới thì ngứa, cũng gọi là trái mắt mèo.
― đũa. Thứ đậu trái dài như chiếc đủacây nó lớn và dễ trồng, cũng gọi là cây so đũa.
― rựa. Thứ dày trái lớn mà dài giống cái trành rựa.
― săng. Thứ đậu cây, nhỏ hột mà vàng ; rễ.
|