Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/287

Trang này cần phải được hiệu đính.
274
ĐẠO

 ― cha con. Lẽ buộc cha con phải ở cùng nhau thế nào; nghĩa cha con.
 ― bằng hữu. Nghĩa bằng hữu.
 ― anh em. Nghĩa anh em.
 ― tôi con. Phận sự kẻ làm tôi con.
 ― đi buôn. Nghề buôn bán, phận sự kẻ đi buôn phải làm thế nào.
 ― làm ăn. Nghề làm ăn, phận sự làm ăn phải giữ thế nào.
 Thiên ―. Lẽ trời, việc trời. 天 道 报 應 眼 前 Thiên đạo báo ứng nhãn tiền Lẽ trời báo ứng trước mắt.
人  Nhơn ―. Lẽ phải, đạo làm người.
 Thánh ―. Đạo thánh, đạo dạy cho biết đàng chánh lẽ ngay, cũng là đạo cang thường.
 Lục ―. Sáu kiếp luân hồi, (coi chữ tam đồ).
 Phải ―. Phải phép, phải lẽ, phải việc bổn phận.
 Lỗi ―. Lỗi phận sự, lỗi phép.
 Giữ ―. Giữ theo phép đạo, chịu đạo (Thiên chúa).
 Vào ―. Theo đạo, chịu đạo (Thiên chúa).
 Theo ―. id.
 Màu ―. Bề đạo đức, mùi đạo.
 Giảng ―. Cao rao, giảng dạy cho người ta thấu hiểu lẽ đạo (Thiên chúa).
 Mở ―. Mở phép câm đạo, (Thiên-chúa).
 Dạy ―. Dạy các lẽ trong đạo, (Thiên-chúa).
 Huình ―. Đường mặt trời qua lại có 12 cung, phân có bốn mùa tám tiết, (coi chữ cung).
 Xích ―. Đàng chia ngang trái đất ra làm hai phần đồng nhau.
 Hàn ―. Vòng lạnh-> Các vòng phân biệt trong trái đất.
 Nhiệt ―. Vòng nóng.
 Ôn ―. Vòng ấm.
 ― hạnh. Đạo đức, hay giữ lễ phép, hay mến giữ việc lành, làm lành.
 ― mầu. Đạo cao sâu.
 Trọng ―. Chuộng đạo, yêu đạo, lấy đạo làm trọng.
 Ngoan ―. Biết giữ đạo, giữ đạo chắc chắn.
 Công ―. Nhằm phép, phải phép, phải đạo.
 Bổn ―. Người theo đạo nào, người trong đạo.
 Các ―. Các đồ đệ, hay là học trò thầy chùa, người mới đi tu chưa có danh phận.
 ― nầy. Người mới theo đạo (Thiên chúa) trong một đời, còn ông bà thì là đạo khác.
 ― theo. id.
 ― dòng. Người giữ đạo từ lâu đời, đạo ông cha để lại.
 ― chúa. Đạo Thiên-chúa.
 ― binh. Một đoàn binh đông.
 ― quân. id.
 ― thủy. Đạo binh ở thuyền, đoàn tàu chiến.
 ― bộ. Đạo binh bộ.
 ― tiền. Đạo binh đi trước.
 ― hậu. Đạo binh đi sau.
 Quân tiền ―. Binh lính về đạo tiền, quân đi trước, quân dọ đàng.
 Hải ―. Đàng biểnThuyền đi biển.
 Điểu ―. Đàng chim, đàng xa dặm thẳng.
 ― lộ. Đàng sáCùng đạo lộ thì là cùng thần quỉ ở theo đàng sá.
 ― đồ. id.
 Đại ―. Đàng cái, đàng cả.
 Tiểu ―. Đàng kiệt, đàng nhỏ.
 Bá ―. (Coi chữ bá).
 Vương ―. Phải đạo làm vua, làm theo nhơn chán; thầy thuốc làm vương đạo thì là cứ kinh sách mà làm.
 Quản ―. Chức quan hay một tĩnh nhỏ.
 Giáo ―. Chức quan hay việc dạy học.
 Huấn ―. Chức quan hay việc dạy học trong một huyện.
 Lỗ ―. Lỗ thông.
左  |   Tả ―. Đạo trái lẽ; tiếng người khác đạo nói nhục cho đạo Thiên-chúa.
 Ngoại ―. Ngoại giáo, khác đạo, ngoài đạo thiên Chúa(Tiếng người đạo Thiên-chúa gọi người khác đạo).
 Tử ―. Chịu chết vì đạo (Thiên-chúa).
 Vô ―. Người ngang ngược, không biết đạo lý.
 Bất ―. id.
 Đồng ―. Đồng một nghề, một đàng, một phe.
 Tri ―. Hay biết.
 |  吾 惡 者 是 吾 師  |  吾 好 者 是 吾 賊  ― ngô ác giả thị ngô sư, ― ngô hảo giả thị ngô tặc. Nói xấu ta ấy là thầy ta, nói tốt ta ấy là hại ta.