Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/284

Trang này cần phải được hiệu đính.
271
ĐÁNH

 ― trượng. Đánh bằng hèo, bằng trượng(Về tội nặng, luật hình).
 ― đập. Tiếng đôi, chỉ nghĩa là đánh.
 ― khảo. Đánh mà tra hỏiCũng là tiếng đôiđánh.
 ― đấm. Nắm tay lại mà đánh.
 ― cú. Co ngón tay mà giọi (đầu).
 ― dẹp. Đánh mà làm cho yên, như dẹp giặc.
 ― giặc. Ra trận, đánh với quân giặc.
 ― trận. Chiến trậnid.
 ― dấu. Theo dấu, đóng con dấu.
 ― hơi. Theo hơi, nghe hơi cho biết ở đâu.
 ― mùi. Nghe mùi mà theo.
 ― mò. Lò mò đi theoBắt mò.
 ― tiếng. Lên tiếng, làm cho kẻ khác hay biết.
 -thuế. Chính thuế, định thuế phải đóng là bao nhiêu.
 ― giá. Làm giá, ra giá.
 ― quân. Đánh đáo quân; cuộc chơi dói trái chi cho vào lỗ.
 ― quần ― áo. Sửa soạn, làm tốtĐánh quần đánh áo ra đi.
 ― lưới. Bủa lưới.
 ― giò. Cũng là cách đánh bẩy.
 ― trống. Nổi tiếng trống.
 ― mỏ. Nổi tiếng mỏ.
 ― đao. Rèn đao.
 ― dây. Đâu hai ba tao dây nhổ mà làm ra cái dây.
 ― tranh. Kết tranh làm ra từ phiên để mà lợp nhà.
 ― đu. Chơ đu, xít đu.
 ― bò cạp. Giựt cái bò cạp cho nó kêu; lạnh lắm hai hàm răng đánh lập cập.
 ― sứa. Đánh cái sứa; hai hàm răng khua nhau.
 ― dát. Đánh (đóng sắc) ra từ lá mỏng.
 ― nghề. Đánh quờn, đánh nghề võ.
 ― võ. id.
 ― vỏ. Đánh cho sạch vỏ.
 ― vảy. Làm cho sạch vảy.
 ― lá. Đánh cho bớt lá nhứt là lá già(Nói về mía, bắp).
 ― sáp. Dụng nước thuốc chùi đánh giày cho láng.
 ― phấn. Giỏi phần.
 ― tóc con. Cạo nhổ cho sạch tóc con, cũng là làm tốt.
 ― đàng xa. Xuôi hai kiên tay, và đi và đưa tới đưa lui; đưa lên cao quá kêu là đánh đàng xa trật ót, nhứt là con gái hay làm thói ấy.
 ― hông. Dương ra, khoe trẻ.
 ― đèn. Nổi đèn lên.
 ― lửa. Dụng đồ mà làm cho ra lửa, như đánh đá lửa; nổi lửa.
 ― đuốc. Nổi đuốc, thắp đuốc.
 ― buồm. Chăm buồm, trương buồm, giương buồm.
 ― hiệu. Cuộc chơi cầu may, mua số hiệu bắt thăm.
 ― số. id.
 ― đố. Đố nhau, cuộc với nhau.
 ― đứng. Đánh khi còn đứng, không kịp biểu nằm; khắc hạc, làm khổ sở.
 ― nhừ tử. Đánh quá tay, đánh gần chết.
 Một cái già bằng ba cái ―. Nói về kẻ nhỏ vô phép với người lớn, già mà chưa đánh thì cũng là lỗi nặng.
 ― tội. Thống hỏi, ăn năn; xử tội.
 ― đeo. Níu lấy cùng đeo theoCứ theo riết không rời raNó đánh đeo theo nhau.
 ― đồng theo. Níu lấy cùng đeo hỏng mình.
 ― níu. Níu riết không buông, làm bạnCon nít đánh níu đi đâu không đặng.
 ― phách. Nói lớn lối, khoe tài.
 ― chớp. Nháy mắt như khi thảy chớp thình lình mà nháy vậyBộ lờ lạc, hay nhướng bay nhảy.
 ― hồ. Khuấy bột mà làm hồ cháo.
 ― hố. Cuộc chơi đấu hố, là đánh thể nhào lên nhảy xuống, cho lọt vào cái miệng hố.
 ― bột. Sú bột, đổ nước vào bột mà nhồi.
 ― vôi. Bỏ vôi vào nước mà đánh cho tan, kêu là nước vôi.
 ― phèn. Bỏ phèn vào nước cho nó tiêu mà làm cho trong nước.
 ― chăm. Đánh cho ra nước chăm.
 ― nước thuốc. Làm nước thuốc, hòa nước thuốc, (thuốc vẻ).
 ― tay. Tính theo lóng tay; đoán về việc gì, làm như phép bói.
 ― tuổi. Tính cho biết là tuổi gì.
 Trời ―. Sét trên trời đánh xuống, tục hiểu có thiên lôi chủ việc sấm sét.
 Sét ―. id.