Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/280

Trang này cần phải được hiệu đính.
267
ĐÀNG

 Có ―. id
 Đi ―. Đi; đi ngoài đàngNgười đi đàng thường hiểu là người vô can
 Lên ―. Ra đi
 Đón ―. Ngăn đón giữa đường
 Chận ―. id
 Dọc ―. Dài theo đường đi
 Chỉ ―. Chỉ về cho biết phải đi đường nàoChỉ đàng mở ngõ
 Dẫn ―. Đem đi
 Đem ―. id
 Đam ―. id
 Lạc ―. Đi sai ngả
 Lạc ― nắm đuôi chó, lạc ngõ nắm đuôi trâu. Trâu, chó hay nhớ đường về
 Dò ―. Coi cho biết phải đi đường nào, cho biết chỗ thấp caoĐi dò đàng: Lần lần mà đi
 Nằm ―. Sấp mình giữa đường cho quan tài quaTrong các đám ma lớn, hễ khiêng quan tài đi thì các con cháu người chết hay nằm đàng, có ý làm việc hiếu thảo
 Qua ―. Đi ngang qua, không có ý ghé, không ở lâuKhách qua đàng cũng là người vô can, không có nghĩa quen biết
 Nói sang ―. Đương nói chuyện nầy bắt sang chuyện khác; không chuyên chủ lời nói
 Hoang ―. Không có chủ chốt, vất mà
 Điêm ― hoặc ― điếm. Chính là đứa ở đàng ở điêm, xảo trá, hay lường gạt
 Mèo ― chó điêm. Tiếng mắng đứa hay ở quán ở lều, ham chơi bời không lo công chuyện làm ăn
 Cùng ―. Hết đàng đi; cùng túng, hết thế
 Ghe ―. Nhiều đàng, nhiều bề
 Nhiều ―. id
 Trăm ―. Nhiều đàng, nhiều nồi kể chẳng xiết
 Đứng ―. Tiếng mắng đứa hư hay đứng hóng, biết có một sự ngao du ngoài đàng, mà không biết tới chuyện nhà
 Gần ― xa ngõ. Đàng đi thì gần, ngả vào lại xaNói về sự bà con gần mà không hay lân mân
 Ngựa chạy ― dài. Tiếng chê người không hay giữ lời nói, nói rồi liền bỏ qua cũng như ngựa chạy xuôi một đàng
 Cuối ―. Chỗ cùng đàng
 Đầu ―. Chỗ đầu đàng, mỗi đàng
 Luôn ―. Luôn xuôi theo một đàng
 Liên ―. Liên tiếp theo một đàng, không có vật chi ngăn trở
 ― đầu. Phía đầu, trước đầu
 ― đuôi. Phía đuôi, sau đuôi
 ― ngang. Đàng đi ngang; đàng ngang qua đối với đàng sổ xuống hay đàng dọc
 ― dọc. Đàng dài đối với đàng ngang
 ― nước. Đàng khai cho nước chảy, đàng nước chảy
 ― câu. Nhợ câu
 ― chỉ. Đàng may; sợi chỉ
 ― đây. Sợi dây lớn; tiếng đàng ở đây hiểu là tiếng kêu kể vật có mối có sợi
 ― tóc. Rồng chưn tóc rẽ hai
 ― ngoài. Các tỉnh ở phía Bắc(Nói về nước An-nam)
 ― trong. Các tỉnh ở phía Nam
 ― anh. Vai anh
 ― em. Vai em
 ― ngày lễ chánh. Đàng phải đi, lễ phải theo
 Khác ―. Không phải một đàng, không phải một đạo
 ― nội. Bên nội; về đạo Thiên Chúa
 ― ngoại. Bên ngoại; về đạo khác
 ― trai. Bên trai
 ― gái. Bên gái
 ― trước. Phía trước
 ― sau. Phía sau
 ― đột. Xông xáo, ngang ngửa, vô phép, (thường hiểu về sự ăn nói, tới lui nghênh ngang)
 ― nhơn ngãi. Bề nhơn ngãi mình phải theo
 ― phước đức. Đàng cho mình theo việc phước đức
 ― tội lỗi. Đàng đi theo việc tội lỗi
 Xa ―. Dài đàng, ở xa cách
 Gần ―. Vân đường, ở gần
 Đọc ―. (Coi chữ đọc)
 Đọc đàng cho con nít bắt chước
 Chết ―. Chết dọc đàng, chết trong lúc đương đi đường(cũng là tiếng rủa)
 Con mắt không thấy ―. Con mắt không tỏ rõ
 Rờ ―. Dò đàng mà đi, vì là không thấy
 Lần ―. id
 Của bỏ ― bỏ sá. Của phí lộ; của bỏ
 Dâm ―. Đàng đi đây những người ta
 Đây ―. id
 Quân lót ―. Những quân đi tiền đạo, có ý