Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/268

Trang này đã được hiệu đính, nhưng cần phải được phê chuẩn.

Đ


Đac. Nhiều; thêm nhiều.
 ― thiểu. Nhiều ít.
 ― đoan. Nhiều mối, nhiều cớ, nhiều chuyện, nhiều bề.
 ― sự. Nhiều việc; nhiều chuyện; sanh việc, thêm việc. Đa sự đa lự. 多 事 多 慮.
 ― phiên. Nhiều phen.
 ― số. Đông đảo, bề bộn, nhiều số.
 ― mang. Gánh vác, chịu lấy. Đa mang nhiều chuyện.
 ― tài. Của nhiều, giàu có. Tiểu nhơn đa tài tất ích kỳ quá. 小 人 多 財 必 益 其 過 Chỉ nghĩa là đứa tiểu nhơn nhiều tiền, ắt thêm thửa lỗi.
 ― quá. Nhiều lỗi, thêm điều lỗi lầm. Đa ngôn đa quá. 多 言 多 過, thì là nói nhiều, lỗi nhiều.
 ― tâm. Nhiều bụng; hay hồ nghi.
 ― dâm. Người mê dâm.
 Tam ―. Ba cái nhiều, là nhiều con cháu, nhiều giàu, nhiều sang. Tiếng chúc tụng.
 Chúng ―. Đông nhiều, thường nói về người.
 |   |  益 善  ― ― ích thiện. Càng nhiều càng hay. Ấy là tiếng Hàn-tín khoe tài với ông Hán-cao-tổ: binh đông chừng nào, làm tướng lại càng hay.
富 貴  |  人 會  Phú quí ― nhơn hội. Giàu sang nhiều người tới.
加  |   Gia ―. Thêm nhiều.
 ― dư. Số dư ra.
 |  病 故 人 踈  ― bịnh cố nhơn sơ. Nhiều bệnh, người cố cựu xa.
 ― tình. Hay thương, hay xiêu lòng, lạt lòng.
 ― đinh. Nhiều con trai. Nhà đa đinh cường phú, thì là nhà giàu mà lại nhiều con. Điền lính, cử thôn trưởng, thường cứ các nhà ấy.
 Chim ― ―. Thứ chim nhỏ giống như con gà, hai chơn đỏ, hay kêu, hay đá lộn.
 |  壽  |  辱  ― thọ ― nhục. Sống chừng nào, nhục chừng ấy (Lời vua Hán-cao-tổ).
言 少 知  |   Ngôn thiểu tri ―. Nói ít biết nhiều.
 ― thuật. Nhiều chước, nhiều phép, nhiều biến hóa. Giáo diệc đa thuật 教 亦 多 述 chỉ mghĩa là phép dạy cũng nhiều phương, nhiều chước.
 ― mưu. Nhiều mưu kế, nhiều chước.
 |  岐  ― kỳ. Nhiều ngả, nhiều nhánh.
 ― trí. Nhiều trí, thông mình.
 |  虛 不 如 少 實  ― hư bất như thiểu thiệt. Nhiều óp chẳng bằng ít chắc.
 ― nghi. Hay hồ nghi.
 ― trá. Hay xảo trá, quỉ quái.
 |  事  |  敗  ― sự ― bại. Việc nhiều hư hại nhiều.
 La ― lép đép. Tiếng chỉ người lâu xưa, (tiếng nói chơi).


𥒥 Đán. Loại quánh cứng người ta hay dùng mà làm táng, xây nền; cừng cỏi, bền vững; lấy tay mà động, lấy chơn mà đánh đạp; tiếng trợ từ.
 ― tảng. Đá lót chưn cột.
 Táng ―. Táng bằng đá.
 ― núi. Thứ đã cứng, thường ở núi.
 ― trắng. Thứ đá trắng; tên chỗ ở về huyện Bình-an.
 ― thanh. Thứ đá xanh, đá ở xứ Thanh.
 ― cẩm thạch. Thứ đá trơn mình, mà có hoa.
 ― nhám. Thứ đá mài dao, to cát.
 ― bùn. Thứ đá mài dao, nhỏ cát mà mềm.
 ― mài. Đá mài dao.
 ― nổi. Thứ đá nhẹ mình mà cứng.
 ― lửa. Đá đánh lửa, thứ đá rất cứng.
 ― san hô. Đá có nhánh có cây nhỏ nhỏ,