Trang này cần phải được hiệu đính.
254
DỨT
― chi. làm cho chí ý mình thong thả.
― mình. Làm cho mình khỏe mạnh.
Bổ ―. Bổ sức, làm cho mình mạnh mẽ.
― sức. Không muốn chịu khó nhọc.
― thây. Làm biếng.
Không sinh có ― đạo đồng. Công nuôi cũng bằng công sanh đẻDưỡng sinh đôi nợ, tóc tơ chưa đền.
| 虎 貽 患 ― hổ di hoạn. Chác lấy đều làm hại cho mình, không biết lo hậu.
| 子 方 知 父 母 恩 ― tử phương tri phụ mẩu ân. Có nuôi con mới biết ơn cha mẹ.
― phụ. Cha nuôi.
― tử. Con nuôi.
Giáo ―. Trường con các quan ăn học tại kinh.
Phụ ―. Tiền làng chịu thêm cho linh.
Nhà ―. Nhà nuôi bệnh.
Trử ―. Chứa lấy, oa trử.
Khất ―. Con xin mà nuôi.
Cung dường. Cung cấp, cấp dưỡng cho cha mẹ, cũng là chữ dưỡng mà đọc vận binh.
― đi. Vụt đi; vuột đi.
― tin. Đem tin nhặm lẹ.
Cây cần ― hay là cườm ―. Tên cây nhỏ có trái chua, chát, cũng là vật gia vị.
Cần ―. Tên xứ, về huyện Phước-lộc (Gia-định).
― lại. Coi lại, dò lại.
― binh. Điểm binh.
― củi. id.
― lửa. id.
― lui. Trở lui, giựt lui.
― đuốc. Chà xát làm cho ngọn đuốc tắt.
― đi. Làm cho tắtBỏ đi, nín đi, đừng có bươi ra, thường nói về lừa giận, nói về sự cãi lẩy.
― mình. id.
― mẩy. id.
― tay. Máy động gân tay như khi nóng rét.
― chơn. Máy động gân chơn.
― gân. Gân co rút máy động.
Co ―. Co rút như bệnh phong, bệnh gân.
― lòng. Đoạn tình, không thương tưởng nữa.
― tình. id.
― dạ. id.
― việc. Hết việc, bài việc, việc rồi.
― dây. Làm cho đoạn, không để lòng thòng.
― củi. Chặt củi ra từ hanh.
― cây. Chặt cây ra tứ khúc; đốn cây.
― lời. Thôi nói; nói rồiChưa kịp dứt lời, thì là nói chưa rồi, chưa hết tiếng.
― tiếng. id.
― giá. Định một giá, làm ra một giá.
― đoạn. Chặt ra từ đoạn, từ khúc.
Đã ―. Đã xong, đã đoạn.
― bệnh. Lành bệnh.
― gió. Hết gió, lửng gió.
― mưa. Hết mưa, không mưa nữaTrời dứt mưa sớm.
Chưa ―. Chưa đoạn, chưa xong, chưa yênBệnh chưa dứt thì là bệnh chưa yên, chưa hết căn bệnh.
― căn nợ. Hết nghĩa vợ chồng.
Bỏ ―. Bỏ quyết, bỏ thẳng, bỏ quách.
Chẳng ―. Chẳng thôi, chẳng hết.
― bớt. Chặt bớt.
Trả ― nợ. Trả hết nợ.
|