Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/25

Trang này cần phải được hiệu đính.
12
ẨN

 — cần ở kiệm. Ăn ở cần kiệm.
 — nói. Tiếng đôi, cũng hiểu là nói. Ăn nói phải thế.
 — một đọi, nói một lờ. Ăn nói chắc chắn, không sai lời nói.
 — nhín. Dành để, không dám ăn nhiều.
 — cực, khổ. Ăn khô lạt.
 — mặc. Tiếng đôi, hiểu là cách bận quần áo. Ăn mặc lịch sự.


Ânc. Ơn nghĩa.
 — oai. Nói về người có quyền, có ân mà lại có oai nghi ; người ta cảm mà lại sợ.
 — nhân. Người làm ơn : Ấy là ân nhân của tôi.
 — ngãi. Điều ơn ngãi ; người ơn nghĩa. Ơn cha ngãi mẹ.
 — ái. Ơn nghĩa, thương yêu : điều ân ái ; tình ân ái ; nghĩa cha con, vợ chồng thương nhau, cứu giúp nhau.
 — hậu. Người hay biết ơn, hay làm ơn, ăn ở trọng hậu.
 — xá. Ơn tha thứ.
覃 |   Đàm —. Ơn rộng (về Thái tử làm)
洪 |   Hồng —. Đại xá.
施 | 不求報  Thi ― bất cầu báo. Ra ơn chẳng cần trả. Người độ lượng lớn. Làm ơn mà cầu trả, thì là bán ơn. Nói chữ thì là thị ân 市恩.
 Vô —. Đen bạc.
 Bội —. Không trả ơn mà lại oán thù.
市 |   Thị —. Bán phép mà ăn. Làm mặt thi ân thì là làm mặt đức sắc, ỷ mình là người làm ơn.
 Ra —. Làm ơn.
 Xuống —. Ơn trên ban xuống.
天 |   Thiên —. Ơn Trời, hiểu nghĩa là ơn hoàng đế. Đa tạ thiên ân.
 Tạ —. Tiếng cảm tạ vì sự người ra làm ơn, người ta giùm giúp.
 | 騎尉  — kị húy. Tước quan năm phẩm, vua ban cho các con công thần.


Anc.
 — cần. Siêng năng, hết lòng lo lắng.


Ấnc. n. Con dấu vuông ; nhận nhẹ nhẹ.
 — tín. Con dấu làm tin.
 — chú. Con dấu (tiếng đôi).
 — triện. Ấn lớn, triện nhỏ, chính là dấu kèm theo ấn lớn (cũng là tiếng đôi).
 — tước. Ấn có khắc tước quan.
 Ngọc —. Ấn bằng ngọc.
 Kim —. Ấn đúc bằng vàng.
 — son. Ấn đóng bằng son.
 Đóng —. Dùng ấn.
合 |   Hiệp —. Niêm ấn, cất ấn. Mỗi năm tới 25 tháng chạp bải việc quan, ấn triện phải phong lại.
封 |   Phong —. id.
 Sấp —. id.
 Khai —. Mở ấn, dùng ấn. Làm việc quan lại. (Từ ngày mồng 7 tháng giêng).
 Cao tay —. Thầy pháp giỏi, có tài ếm quỉ trừ ma.
 Bắt tay —. Bắt tréo ngón tay, đọc thần chú mà ếm, kêu là làm phép hay là bắt ấn.
 — quan. Quan văn có ấn vuông, có nha thự, như phủ, huyện. vân vân.
 — kiếm. Gươm, ấn. Dấu tích nhà quan.
 Hòm —. Đồ đựng son, ấn.
 Đái —. Có dấu đỏ cặp với.
 | 毒  — độ. Nước Thiên-trước.
 Ngủ ― độ. Năm phần nước Thiên-trước.
 — xuống. Nhận nhẹ nhẹ, như khi nhận ngón tay mà bắt mạch.


Ẩnc. Giấu ; lánh.
 — sĩ. Kẻ sĩ ở ẩn.
 — ảnh. Không cho ai thấy mặt.
 — bóng. Núp bóng. Ăn trộm ẩn bóng đèn.
 | 逸  — dật. Người ưa thanh vắng, không ai biết tiếng.
 | 忍  — nhẫn. Nhịn nín, không tỏ đều hờn giận.
 | 惡揚善  — ác dương thiện. Tốt thì khoe, xấu thì che ; không hay xoi tệ.
 | 匿  — nặc. Giấu giếm, trốn tránh.
 | 語  — ngữ. Lời nói xa, nói bóng, khó hiểu.
 | 修  — tu. Tu núi. Sữa lòng đánh tội kêu là tu.