Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/245

Trang này cần phải được hiệu đính.
232
DỊCH

 Chẳng dám ― hơi. Làm thinh không dám nói thật, ấy là thủ khẩu như bình. 守 口 如 屏


c. Tưởng, lấy, vì bỡi, nhẫn, từ.
 ― hạ. Sắp xuống, cả thẩy.
 ― thượng. Sấp lên, cả thẩy.
伏  |   Phục ―. Nép vì, tiếng nói khiêm trong khi thưa gởi với quan lớn (đơn tử).
奉  |   Phụng ―. Vâng vì, đều là tiếng dùng riêng theo việc quan.
窃  |   Thuyết ―. Trộm nghĩ.
 Sở ―. Chỗ do; bởi vậy.
 ― đông bổ tây. Lấy phía này bổ phía khác.
 |  和 爲 貴  ― hòa vi quới. Lấy hòa làm quí, phải cho hòa hảo thì hay hơn.
 |  恩 报 怨  -ân báo oán. Lấy ơn mà trả oán; đen bạc.
 ― mũi. Gịt mũi, nói gịt mũi.
 Chim dữ ―. Chim dù di.


c. Đã, thôi.
 -thanh. Đã thanh, chữ làm đầu việc đã tính rồiCho chữ dĩ thanh.
 ― tên. Bổ tên, trừ tên.
 ― sổ. Bổ sổ, trừ trong sổ.
 Bất đắc-. Cực chẳng đã.
事 不 得  |   Sự bất đắt-. id.
而  |   Nhi ―. Mà thôi.


Dìan. Cho thấy, đưa một bên.
 ― ra. Đưa ra, giơ ra.
 Cá-. Tên cá.


𥐦 Dĩan. Đồ đựng vật ăn, trẹt lỏng mà tròn, thường làm bằng sànhCái tròng bia.
 ― bàn. Dĩa trẹt lòng, thường dùng mà ăn bàn.
 ― bàn thang. Dĩa xưa; dĩa lớn lắm.
 Bắn bể ―. Bắn nhằm tròng, nhằm bia.
 ― quả tử. Dĩa lớn để mà chưng cái trăng.
 Trắng ―. Sạch dĩa, còn dĩa không:dầu chong trắng dĩa.
 ― dầu. Thếp đèn.


Dịchc. Trạm.
 |  亭  ― đình. id.
 |  舍  ― xá. id.
 ― mục. Cai trạm.
 -thừa. Kẻ làm lớn trong một trạm, thừa trạm, id.
 ― phu. Lính trạm, quân ở trạm đi tờ giấy, chạy ông cán.
 ― đệ. Đem đi theo trạm.
 Đo-. Đi theo trạm, nhờ trạm đưa.
 ― ngựa. Giục ngựa, thúc nó tới.


Dịchc. Cắt nghĩa ra tiếng khác.
 ― sách. Giải sách gì ra tiếng khác.
 ― truyện. Cắt nghĩa truyện gì ra tiếng khác.
 -tuồng. Đặt tuồng, là chuyện lấy sự tích mà làm ra tuồng.
 ― tiếng. Làm ra tiếng khác.
 -đơn. Giải nghĩa đơn từ cùng diễn ra tiếng khác.
 ― án. Y nguyên án mà thích ra tiếng khác.
 Thông ―. Thông ngôn.
 Có tích mới ― ra tuồng. Có sự tích mới làm ra tuồngCó sự cớ mới đoán ra, biết ra việc khác.


Dịchc. Khí độc hay truyền nhiễm, hay làm cho người ta phải ẩu tả.
 ― khí. id.
 ― lệ. Khí dữ hay làm cho người ta chết.
 Ôn ―
 Binh ―

Ôn binh hay đem dịch khí mà hại người ta.
 Bệnh-. Bệnh đau vì dịch khí.
 Mắc-. Mắc lấy chứng ấy; (cũng là tiếng rủa nhau).
 Xưởng ―. Phạm nhầm khí độc ấy.
 ― bắt. Bị dịch bất; cũng là tiếng rủa, như nói,dịch bắt mầy.
 Ôn hoàng ― lệ. Quì làm ôn dịch; tiềng rủa, tiếng trù; tiếng lấy làm lạ lắm.


Dịchc. Công chuyện, việc sai cất.
 ― phu. Đứa làm công chuyện.
 ― sử. Sai sử, sai khiến; tay sai.
 ― mục. Kẻ làm đầu việc, các chức làng.