Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/23

Trang này cần phải được hiệu đính.
10
ĂN

 — mày. Xin mà ăn, xin đồ thừa. Người làm nghề ấy.
 — xin. id.
 — cướp. Đông người hành hung, bắt lấy của người.
 — trộm. Đêm tối, đào ngạch khoét vách, lén lấy của người.
 — cắp. Bất kỳ ngày đêm, lừa người vô ý, rút lấy của người.
 — hàng. Hay ăn đồ bánh trái, không biết tiếc tiền; bỏ hàng hóa, mua hàng hóa. Ghe đi ăn hàng.
 — hiếp. Lấy thế, ỷ mạnh làm cho người khác phải chịu thua thiệt.
 Thiếu — thiếu mặc. Túng xài, túng tiêu.
 Ngon —. Biết mùi ngon, ăn đặng. Thăm bịnh thường hỏi người bệnh có ngon ăn chăng ; nghĩa là ăn có biết mùi ngon chăng.
 — xưa chừa nay. Một người nhờ một thuở.
 — hổn. Ăn trước kẻ lớn.
 — chực. Xẩn bẩn theo mâm cơm, đồ ăn, có ý kiếm chác, xin xỏ, hoặc chờ mời.
 Thảo —. Hay cho người ăn.
 Láu ―. Ăn lấy một mình ; hốc ăn.
 — bốc. Ăn không đủa, ăn bằng tay ; ăn bốc hốt, thì là ăn thô tục.
 Đủ — đủ mặc. Sự nghiệp khá, không phải đói lạnh.
 — nhịp. Nhằm chừng, nhằm bậc : Đờn ăn nhịp, hát ăn nhịp.
 — rập. In khuôn rập, rập ràng.
 — khít. Bắt dính lấy nhau. chịu lấy nhau không chỗ hở. Họng kèo, miệng cột ăn khít nhau ; ghế ăn khít mộng, không hở mộng.
 — ý.. Ý là ý nghĩa, léo lắc : nhầm ý, trúng ý. Cũng thi cỡi ngựa, mà cỡi hay, chạy hay, ăn ý, là tại tay cương nhặm lẹ.
 — huyết thệ. Toa rập làm chuyện dữ. Cắt đầu ngón tay ; cắt cổ gà uống huyết mà thề nguyền : chết, sống không bỏ nhau ; chuyện quân trộm cướp hay làm.
 — léo. Nhằm léo; léo lá léo lấc, khéo léo. Khôn một người một léo, khéo một người một ý. Làm léo, làm khôn khéo mà ăn của người cũng là ăn leo.
 — vụng. Ăn lén. Bộ mặt ăn vụng : bộ mặt lót lét.
 — chùng. id.
 Chó ― vụng bột. Bột vấy đầy mồm, còn tang tích.
 — tham. Ăn lấy một mình, không mời ai.
 — giành. Giành ăn một mình.
 — khín. Ăn nhờ chút đỉnh.
 — thép. id.
 — thu phân. Tính số mà ăn, ăn chung với : ăn xớ bớt. Ăn cửu ngũ, bát ngũ vân vân.
 — bớt. Xớ bớt.
 — chẹt. Phép đánh cờ gánh, chận chẹt đàng mà bắt con cờ người ta, kêu là ăn chẹt. Thôn trưởng nhơn việc thâu thuế làm quỉ quái thâu dư, hoặc ăn vặt của dân, cũng gọi là ăn chẹt gánh.
 — gánh. id.
 — vặt. Ăn không nên bữa, ăn không nên miếng. Thôn trưởng hay ăn vặt, chỉ nghĩa là gặp mồi, gặp việc thì ăn, chẳng luận ít nhiều.
 — đứt. Ăn chắc không trả lại. Ăn đứt tiền cưới. Một nghĩa là hơn hết, giỏi quyết không ai bì : Nghề riêng ăn đứt hồ cầm một trương.
 — yến. Ăn yến tiệc.
 — tiệc. id.
 Vừa —. Vừa miệng, không mặn lạt, cũng có nghĩa là vừa chừng ăn đặng : Cam, quít đã vừa ăn.
 — cuộc. Ăn tiền đặt đố.
 — dải. id.
 — phần. Đi buôn ăn phần, là cứ phần mình mà ăn.
 — cẫm địa. Ăn phần kiến biếu, vì mình đã có dâng cúng đất đai mà làm đình miễu, ở kế tiền hiền.
 — hoa hồng. Ăn tiền thưởng về sự mình lảnh làm việc gì.
 Trây máu ― phần. Làm chuyện kể công. Làm cho có cớ, giả mạo : Người đâm được thịt, vấy máu cùng mình, đến khi chia thịt, phải có phần ; người không đâm được, trây máu cho có cớ chia phần. Đánh lộn không giập đầu chảy máu, cũng giả bịnh mà nằm vạ.
 — trước trả sau. Có ăn có chịu, có vay có