Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/228

Trang này cần phải được hiệu đính.
215
DÁI

Dáchn. Đỡ lên một thí ; trồi lên một ít.
 ― vai. Xách vai lên một ít, gióc vai ; nhích vai.
 ― mình. Lách mình, thót mình.
 Lội ―. Lội nghiêng một bên.
 ― miệng. Chót miệng ; miệng nói liên.


Dạchn. Rẽ phân ; kẽ ra, gạc ra.
 ― ra. Gạc riêng ra, chỉ ra.
 ― tiền. Lấy chiếc đũa mà đánh tiền ra, thường nói về sự gạc tiền bả (cờ bạc).
 ― hàng. Chỉ ra, làm cho ngay hàng.
 Nói ― ra. Nói rẽ ròi, phân biệt.
 Dọc ―. Chỉ chọc, phát chuyện riêng hoặc tỏ chuyện người khác giàu; khua động nhẹ vậy (coi tiếng róc rách) ; Nói dọc dạch thì là nói động tới, nói chỉ chọc.


Dain. Dẻo bền, không bở ; trì hôi, để lâu.
 ― hoi. Bộ bền bỉ, bộ dùi thẳng ; để lâu lắc.
 ― nhách. Dai lắm, bộ rắn rỏi, không chịu mau (Thường nói về nợ khó đòi).
 ― kẹt. id.
 ― như giẻ rách. id.
 Nói ―. Nói hoài hủy, nói lâu lắc.
 Ngồi ―. Ngồi lâu quá.
 Khóc ―. Khóc hoài không chịu nínChơi dần khóc dai ; nói về con nít hay chơi dần lân, chúng đánh thì cứ việc khóc.
 Ác ―. Rắn mắt, khuấy mãi, khuấy dai.
 Nợ ―. Nợ để lâu lắc, nợ hẹn hoài mà không trả ; nợ khó đòi.
 Dẻo ―. Dẻo mềmGạo, nếp dẻo dai.
 Bền quai ― cuống. Bến đỗ lâu dài.
 Ngồi ― 乖 作 Ngồi ― quai tác. Tục trại là ngồi dai quai nát, đều chỉ nghĩa là ngồi lê thì hay sinh chuyện.


Dạin. Ngu muội, không biết gì.
 ― dột. Ngốc, u mêid.
 ― đặc. Không biết chi cả ; dại lắm.
 ― sóng. Bị sóng biển nhồi nôn ruột, bắt phải bợn dạ, xây xẩm.
 ― chữ. Học quá rối trí, mê chữ nghĩa thới quá.
 ― nắng. Mắc nắng lắm, bắt phải ngây ngật.
 ― thuốc. Dại vì thuốc độc.
 Ngây ―. Mê muội.
 Điên ―. Mất trí khôn, hoảng hốt.
 Khờ ―. Không biết điều, chưa biết việc.
 Nhỏ ―. Còn khờ chưa biết việc, chưa có trí khôn.
 Thơ ―. id.
 Con ―. Con còn bé túi.
 Chết ―. Điên khùng, không còn biết sự gìThường nói về sự ăn nhằm món độc, hóa ra điên dại bất tỉnh, cũng là tiếng nhát con nít: đừng ăn mà chết dại.
 Khôn ―. Điều khôn sự dạiBiết sao là dại biết sao khôn? Ở đời phải biết trở tráo.
 Nhỏ ― lớn khôn. Còn nhỏ thì chưa biết điều, lớn thì phải hiểu.
 Khôn làm ― ăn. Biết làm ra mà không biết dùngCủa mình lấy trí mà làm ra, kẻ bất lài lại đặng hưởng ; cũng có nghĩa là khéo làm tôi vụng.
 Khôn nhờ ― chịu. Tiếng than về sự người nhà mình không biết điều khôn sự dại mà phải lâm lụy.
 Bóng ―. Bóng chàng hóa ra điều dại, hay nói hoảng hốt, mà nhiều người cũng hay tin là thần quỉ xui cho nó nói.


Dáin. Kiêng nể, Ngoại thận.
 Kính ―. Kính sợ.
 ― ý. Nghĩ tới, lo sợ, lấy làm lo.
 Thiên ―. Cắt lấy ngoại thận, làm cho mất giống.
 Lớn ―. Chứng đau thiên trụy hoặc hạ nang.
 Bạo ―. Kiêng sợ lắm ; cũng có nghĩa là dái to.
 Quen ― dạ, lạ ― áo. Quen mặt chẳng quen lòng, huống chi là lạ.
 ― nước. Dái trương lưởng, trong bóng, chỉ nghĩa là yếu đuối (con nít).
 ― thun. Dái săn, nhỏ lại, hoặc thụt mất, như bệnh ẩu tã thì là khó trị.
 Con trai đen ―, con gái đen đầu. Tục hiểu con trai mới sinh dái đen, con gái mới sinh, tóc đen thì đầu mạnh mẽ.
 ― khoai. Củ nhánh saon theo dây khoai.
 ― mít. Trái nhỏ nhỏ không dài nhiều câm, hay sinh chung quanh gốc mít cũng gọi là hột mít.