Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/226

Trang này cần phải được hiệu đính.
213
DẠ

 Sặm nước ―. Nước da giữa chừng đen trắng, mà coi mạnh mẽ.
 Bánh ―. Bánh tráng.
 Thuộc ―. Làm cho da chín mềm.
 ― thuộc. Da đã làm sạch lông cùng đã chế mềm.
 ― sống. Da còn để sống, chưa làm chín.
 Cơm ―. Cơm nấu bằng gạo lức để mà đặt rượu.
 Se ―. Cảm bịnh, khó ở, (nói về quan trưởng).
 Tróc ―. Da tuốt ra, xước lên.
 Giun ―. Da nhíu lại không thẳng hoặc tại già hoặc tại lạnh.
 Trầy ―. Da rách sướt một ít.
 Sây ―. id.
 Nhăn ―. Da nhíu lại.
 Săn ―. Da thịt chắc chắn.
 Căng ―. Trải tấm da ra cho thẳng mà phơi nắng, hoặc bắt người có tội, giăng vô nọc cho thẳng mà đánh.
 ― chì. Da đen hùn hùn.
 ― mồi. Da trổ đồi mồi. Tuổi già, chừng già cả.
 ― cóc. Da nhám nhúa.


Dan. Giống cây sống lâu có mủ dẻo dai, người ta hay trồng theo chùa miễu.
 Cây ―. id.
 ― lông. Thứ da lớn lá và có lông ; chính là lá tì bà, 琵 琶 làm thuốc ho, thủng.
 Rét vỏ ―. Chứng rét dai, khó làm thuốc.
 Cây ― cậy thần, thần cậy cây ―. Có cây da thần mới dựa vào ; có thần dựa vào, cây da mới trọng. Sự thể phải nương nhau.
 Cây ― thằng cuội. Bóng cây trên mặt trăng.


Dạn. Hiểu chung là cái bụng.
 Bụng ―. Từ rún trở lên kêu là bụng, từ rún sấp xuống kêu là dạ, nói chung thì là bụng.
 ― dưới. Bụng nhỏ từ rún trở xuống, cũng kêu là tiểu dạ.
 Gan ―. Mạnh mẽ; bụng dạ lớn không biết sợ.
 Lòng ―. Tiếng đôi chỉ là lòng.
 Sáng ―. Thông minh, sáng láng, người học mau thông, mau thuộc.
 Tối ―. Cùn trí, tối trí, học không thuộc.
 Xấu ―. Người lẩn sắc, không có bụng tốt, người mọn mạy.
 Ngại ―. Nghi sợ, hồ nghi.
 Hẳn ―. Lấy làm chắc.
 Phỉ ―. Được như ý.
 Ngay ―. Thiệt thà, ngay thật.
 Tháo ―. Khộng chắc bụng, bắt ỉa chảy.
 Buồn ―. (Coi chữ buồn).
 Bạo ―. Bụng dạ lớn, to gan.
 Lòng muôn ― thú. Lòng dạ rất xấu.
 Chử ―. Ghi lòng, để bụng.


Dạc. Đêm, tối, chừng mặt trời khuất mắt.
 |  香 蘭  ― hương lan. Loại cỏ thơm ban đêm ; lý Xiêm.
 |  明 珠  ― minh châu. Ngọc để trong tối mà chiếu sáng.
 Cán ống nhựt ―. Giấy việc quan phải đệ đi gấp, chẳng kì ngày đêm ; tục nói trại là cắn ống, giựt nhợ.
不  |  之 鄉  Bất ― chi hương. Cảnh không khi nào tối. Hiểu về 極 樂 世 界 cực lạc thế giái.
 Ngũ ―. Canh năm.
午  |   Ngọ ―. Nửa đêm.
 |  臺  ― đài. Huyệt mả, mộ phần.
 |  叉  ― xa. Tên thành ở tây vực. Tên hiệu quỉ đi lục ban đêm. Người tham bạo kêu là quỉ diện dạ xa. 鬼 面 夜 叉.
長  |   Trường ―. Thâu đêm, cả đêm.


Dạn. Tiếng chưởng thưa với kẻ lớn, nói có hay là không. Tiếng thưa, tiếng chịu.
 ― ―. Tiếng chường mặt, như nói có tôi đây.
 ― nhịp. Dạ theo tiếng biểu, dạ lấy có. Kêu chừng nào dạ chừng ấy, mà không đi không làm theo lời dạy biểu.
 ― chừng. id.
 ― đào ― kép. Dạ tiếng dài, tiếng vắn ; cũng là dạ chừng.
 ― trước mặt. Sợ trước mặt ; sau lưng lại dễ ngươi.
 ― rột. Dạ tiếng mạnh mẽ.
 ― rân. Dạ lớn tiếng, nhiều tiếng dạ một lượt.