Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/218

Trang này cần phải được hiệu đính.
205
CŨNG

 ― cháo. Cúng bằng cháo.
 ― cờ bạc. Đem tiền vào sòng cờ bạcThua cờ bạc.
 ― tổ. Cúng riêng cho ông tổ truyền nghề; cũng kêu là lễ tổ.
 Của ―. Của dâng, cho, như đất cúng cho nhà thờ, cho chùa vv.


Cùngc. Cùng tột, khó nghèo; khắp hết.
 Bần ―. Nghèo khổ lắm.
 ― cực. Khốn khổ trăm bềBộ tủng rối quá(Coi chữ cực).
 ― tùng. id.
 ― khốn. Cực khổ, khốn túng.
 ― căn mạt kiếp. Ra thân hèn mạt, khốn cực, hết căn hết kiếp.
 ― nghề. Hết nghềCùng nghề đương thúng, túng nghề đương nia.
 Dân ―. Hạng dân nghèo khổ, không sức mà chịu sưu thuế.
 Thế ―. Hết thế, túng thế.
 Ruột ―. Khúc ruột sau rốt.
 Cái ―. Tên ngọn sông ở về hạt Bình-an (Thủ-dầu-một).
 Rạch ―. Rạch không có ngả thông lưu.
 Chẳng ―. Không chỗ cùng tột, không hết, còn hoài hoài.
 Vô ―. id.
 Không ―. id.
 Khôn ―. id.
 Chi ―. id.
 Dễ ―. id.
 Đầu ―. id.
 ― đàng. Hết đàng đi; túng đàng điKhắp đàng: Giấy tiền vàng bạc rải cùng đàng.
 ― chẳng đã. Cực chẳng đã; bất đắc dĩ.
 ― trời. Khắp trời, cả trờiMây kéo cùng trời.
 ― chợ. Khắp chợĐi cùng chợ.
 ― nhà. Khắp nhà, đầy nhàĐồ để cùng nhà.
 Cạn ―. Chỗ cạn chỗ cùngChỗ không thông.
 Cho đến ―. Cho hết, cho đến, cho tột.
 Đi ―. Đi khắp.
 Nói ―. Nói rải, nói khắp.
 Chẳng hay vừa ―. Chẳng hay hết; còn có hoài, chẳng phải một lần mà thôiTiếng nói: Lo mới người ta, chẳng hay vừa cùng gì tôi, thì chỉ nghĩa là tôi ở gần, chằng phải mời làm chiNói làm chi, hay vừa cùng gì đứa dạiBố tiếng chẳng thì cũng hiểu về một ý.
 |  兇 極 惡  ― hung cực ác. Đầy những tội ác, hung dữ xấu xa hết cách.
 ― tột. Hết chỗ, đáo để rồi, hết thế rồiBịnh đau nặng, để cho cùng tột mới chạy thuốc.
 ― tận. Tận tuyệt, hết chỗ rồi.
 ― năm. Mãn năm, giáp năm.
 Chung ―. Trọn vẹn, viên mãn cho đến cùngĂn ở chung cùng, không có tiếng mất lòng.


Cùngc. n Với, chung với.
 ― nhau. Với nhau, chung nhau.
 Xin ―. Xin với.
 Cứu ―. Cứu nhau vớiXin ai bên ấy cứu cô tôi cùng.
 Cậy ―. Cậy với.
 Nói ―. Nói vớiNói cùng người nào.
 Đi ―. Đi với.
 Ở ―. Ở với, ở tạiỞ cùng cha mẹ.
 ― chăng. Có phải như vậy chăng? Tiếng nói có phải cùng chăng, thì là nói có phải như vậy hay là chẳng phải.
 Cầu ―. Cầu khẩn với.
 Nguyện ―. Nguyện xin vớiNguyện cùng Trời Đất chứng trí.
 Vái ―. Vái van với.
 ― là. Và là, lại là.


Cũngn. Như là, như nhau, như vậy, chẳng khác gì, một thể.
 ― phải. Không khác gì, nhâm một thếNói như vậy cũng phảiLàm như vậy cũng phải.
 ― nhâm. id.
 ― hay. Hay như nhau, hay một thể, nhằm một thể, được một thể.
 ― được. Được như nhau, được một thể.
 ― vậy. Đồng một thể, chẳng khác chi.
 ― bằng. Bằng như vậy, đồng như nhau.
 ― có. Chẳng lẽ khôngCó ít nhiều; có như nhau.
 ― đồng. Đồng như nhau.