Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/215

Trang này cần phải được hiệu đính.
202
CŨI

cái chi trơ trụi; rụng ngón tay, hoặc không có ngón chơn.
 ― tay. Chỗ đầu bàn tay về phía trong; đầu kiền chỗ; tay rụng ngón, ấy là nói về người có tật phongTiếng nói mầy cùi tay sao? thì là tiếng nói lẫy, chỉ nghĩa là mầy không có tay mà làm công việc sao?.
 Tay ―. Tay rụng ngón.
 ― chơn. Chơn rụng ngón.
 ― bắp. Cốt trái bắp, hột nó đóng chung quanh, mà đã lấy hột rồi.
 ― mít. Cái cốt trái mít, múi nó đóng chung quanh, mà đã gỡ múi rồi, còn cái cùi không.
 ― xơ. Tiếng nói lẫyMít gỡ hết múi, chỉ còn cái cùi với xơChỉ nghĩa là trơ trọi không có chi hếtCòn cùi xơ!.
 Giận lầy sầy ―. Làm giận thì mất phần ăn, làm lầy thì hỏng ănChẳng còn cùi xơ gì.
 ― dày. Bộ thô tục, bộ làm ăn khốn cực, chai tay chai chơn, không phải cách phong lưu.
 ― đèn. Thứ cây tạp, vỏ giỏ giám và đắng lắm, người ta hay dùng mà làm thuốc đau bụngCọp đau bụng cũng cắn vỏ nó mà ăn, cho nên gọi là cùi đèn cọp ăn.
 Phung ―. Người có tật phong, thường phải rụng cùi.
 Lòi ―. Giơ cùiThường nói về sự bới tóc phải làm nỏng, bới khéo thì nỏng gói vào trong, bới vụng thì lòi raCó ba cái tóc lúi xùi, lại thêm tóc mượn cho lòi cùi ra.
 ― cụt. Thường nói về người có tật, tay chưn đều rụng cụt.


Củin. Cây để mà thổi mà đốt.
 ― thổi. id.
 ― đuốc. Tiếng đôi.
 ― lửa. Tiếng đôiCũng hiểu là lửa.
 ― quê. Củi mất tiềnĐất là quê, ê là củiGạo châu, củi quê.
 Cây ―. Chính là củi thổiCũng hiểu là cây với củi.
 Lửa ―. Tiếng đôi hiểu là lửaLửa củi hanh hao.
 Đốn ―. đốn cây mà lấy củi, đống lây cây củi.
 Làm ―. id.
 Hái ―. id.
 Lấy ―. id.
 Đi ―. Đi mua củi, đi buôn củi.
 Cứng như ―. Người khó dạy, khó trị; bộ cứng cỏi.
 Đốn ― ba năm thiêu một giờ. Làm ra thì khó, phá đi thì dễ.
 ― tre. Củi bằng treCủi tre cháy hồn mà mau bọn.
 ― dâu. Củi bằng cây dâuCủi dâu cháy đượm, thầy thuốc Annam hay dùng mà nấu thuốc cao.
 ― mục. Đồ bỏCủi mục châm mậtCó một cũng không dùng đặng; không có ý vị gì.
 ― đậu nấu đậu. Lấy dây đậu làm củi mà nấu đậu, chính nghĩa truyện thì là anh em hại nhauLấy theo nghĩa vè thì là lấy đó dùng việc đó.
 Chở ― về rừng. Làm chuyện mất công, thất lợi.
 ― giồng. Củi rừng giồng.
 ― sác. Củi rừng sác, rừng nước mặn, ở gần mé biển.
 ― gộc. Củi to cây, khúc lớn.
 ― đòn. Củi chặt vằn nguyên đoạn.
 ― chế. Củi sả ra từ banh.
 ― lục. Chịu khó cực một bềCủi lục làm ăn, không biết trà rượu.
 Con bửa ―. (Coi chữ bửa).


Cũic. Đồ đóng bằng cây, tra song mà không đóng bịt; đồ nhốt thú vật làm bằng cây có thể mà khiêng, cũng có khi dùng mà nhốt người ta; nhốt người nặng tội mà khiêng đi.
 ― hùm. Đồ nhốt hùm, làm theo cách ấy.
 ― heo. Đồ nhốt heo làm theo một cách.
 Bỏ ―. Nhốt vào trong cũi.
 Đóng ―. idHeo đóng cũi thì là heo cướiChính nghĩa là làm ra cái cũi.
 ― bật. Đồ đóng bằng cây có thể mà sắp bát chén, hoặc để đồ vật.
 Tháo ―. Phá cũi, mở cũi. Có nghĩa là cứu cho khỏi nạn: Ra tay tháo cũi, sổ lồng như chơi.