Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/212

Trang này đã được hiệu đính, nhưng cần phải được phê chuẩn.
199
CỮA

 Cây răng ―. Vị thuốc nam, lá nó giống răng cưa.


Cựan. Máy động, nhúc nhích, cái đót con gà trống.
 ― quậy. id.
 Cụ ―. id. Nằm ngay không cụ cựa.
 ― mình. Trở mình, nhúc nhích cái mình.
 ― gà. Cái đót bên chưn gà trống.
 Cái ― gà. Vật chi giống cái cựa con gà, đồ dùng có cán cùng có cái chia giống như cài móc.
 Gà ―. Gà đã lớn sức, đã có cựa dài.
 Viết ―. Viết to cộng, giống hình cái cựa gà.
 Kèn ―. Nài hà, nài thêm.


Cứan. Đưa ngọc dao qua lại như kéo cưa. Thường nói về dao lụt.
 Cắt ―. Và cắt và cứa.
 Lân ―. Hẹn lần, nói lần.
 Cù ―. Cắt không đứt. Nói cù cứa thì là nói chừng chừng, nói đưa đỗi không dứt vạt. Nợ đòi không trả, để nói cù lần, cù cứa.
 ― cổ. Đưa kéo lưỡi gươm, lưỡi dao trên cổ. Kẻ cướp cứa cổ chủ nhà mà hỏi của.


𨷯 Cữan. Chỗ mở mà vào ra, chỗ chừa cho sáng, cho thông gió. Cái bảng có thể mở ra đóng lại.
 ― ngõ. Cữa ngoài ngỏ.
 ― đòn võng. Cữa làm mày chính giữa cong, hai bên quớt lên như cái đòn võng.
 ― khuôn bẻ. Cữa giáp khuôn, chấn góc.
 ― cái. Cữa lớn giữa nhà.
 ― thứ. Cữa hai bên.
 ― bàn khoa. Cữa có chơn quì có bệ.
 ― hông. Cữa bên hông nhà.
 ― mạch. Cữa đẩy một kiến.
 ― chái. Cữa bên chái, cũng về phía trước.
 ― xán. Cữa không bệ, kiến đứng tột đất, cũng là cữa xán ván ngang.
 ― ngăn. Cữa ngăn buồn gói, cũng là cữa đầy.
 ― vay. Cữa nhỏ nhỏ giống như cữa sổ.
 ― là sách. Cữa kết nhiều lá ván ngang mà làm kiến.
 ― kiến xếp. Cữa có nhiều kiến, co xếp lại được.
 ― vò vò. Cữa nhỏ lắm cùng thấp lắm, giống như cái lỗ.
 ― tam quan. Cữa xây ba cái vào một, cái lớn ở chính giữa, hai cái nhỏ ở hai bên.
 Chừa ―. Chừa cho có chỗ vào ra.
 Kiến ―. Ván đóng một phiến hoặc hai phiến tùy theo cửa một kiến hay là hai kiến.
 Thanh ―. Cây làm khuôn cữa; cây so đũa.
 Chốt ―. Cây khóa cữa; cái chốt khóa cữa.
 Mày ―. Cây ngang trên đầu khuôn cữa.
 Ngạch ―. Cây ngang chịu lấy chưn cữa.
 Nhà ―. Tiếng đôi, hiểu là nhà.
 ― sổ. Cữa chừa cho sáng làm tại phía trên.
 ― song. Cữa làm bằng song đứng.
 ― biển. Chỗ nước biển thông với vàm sông; chỗ đi ra biển.
 Miệng ―. Chính cữa biển.
 Họng ―. Một khúc dài gần miệng cữa biển, về phía trong đất.
 Răng ―. Răng phía trước.
 Răng ― sổ. Răng phía trước trống đi, hoặc khuyết đi một hai cái.
 Gài ―. Lấy cây mà đóng nhận cữa lại, hoặc khóa chốt.
 ― chống. Cữa treo làm ra một tấm, có thể chống sập.
 Chống ―. Lấy cây đài mà đỡ nống tấm cữa.
 Sập ―. Hạ cữa xuống; lấy cây chống nó đi.
 Khép ―. Kéo cữa bít lại mà không gài, không khóa.
 Hé ―. Mở cữa ra một chút, hoặc để hở một hai phân.
 ― vòng nguyệt. Cữa làm vòng khum khum như cái nguyệt cung.
 Cây gài ―. Cây đóng cữa, chận cữa.
 ― quan. Chỗ thâm nghiêm, chỗ phải kiêng dè.
 ― tướng. Chỗ trọng, chỗ oai nghi.
 ― ngọ môn. Cữa nam, cữa thành đô về phía nam.
 ― ải. Chỗ bước vào truông ải, chỗ hiểm.
 ― hang. Miệng hang.
 ― mình. Âm hộ.
 ― Dã. Tên cữa biển thuộc tĩnh Bình-định, cũng kêu là Thi-nại.
 Mở ―. Mở trống cái cữa, cho vào ra.