Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/210

Trang này cần phải được hiệu đính.
197
CỦA

 ― rử. Bộ phận nhỏ ; kêu rêu, không yên trong mình.


Cữn. Kiêng nhịn ; một lúc, một bận ; chừng bịnh hành.
 Kiêng ―. Từ đi, không dám dùng.
 ― thịt. Nhịn miệng, không ăn thịt, kiêng thịt.
 ― cái húp nước. (Coi chữ cái).
 Giường ―. Giường đờn bà sanh đẻ, không cho người lạ tuôn pha.
 Giáp ―. Đến chừng dậy, đến chừng biếnThường nói về người mới chết, kể cho đủ 13 giờ annam, hay là 24 giờ tây, kêu là một cữ. Mãn 12 giờ thây phải biến, chưa tới 12 giờ thì là chưa giáp cữ.
 ― rét. Chừng nóng lạnh ; hồi đương rétRét hai ngày một cữ.
 Làm ―. Làm ra có chừngCũng nói về bịnh rét.
 Chận ―. Uống thuốc ngừa trước, làm cho khỏi rét.
 ― tên. Úy tên, giấu tên tục, nói trại, không cho người ta kêu tên tục. Cữ tên cha mẹ, thì là úy tên tục cha mẹ, không chịu kêu chỉ danh. Sách có câu rằng: 聞 人 之 惡 如 聞 父 母 之 名 耳 可 得 聞 而 口 不 可 得 言 Văn nhơn chi ác, như văn phụ mẩu chi danh, nhỉ khả đắc văn, nhi khẩu bất khả đắc ngôn. Nghĩa là nghe chuyện xấu kẻ khác, dường như nghe tên cha mẹ mình. Tai khá nghe mà miệng chẳng khá nói ra.
 Có tên thì ― có chữ thì đọc. Ai muốn cữ thì cữ, không cầm đặng ai (Tiếng thầy kiện).


𧍆 Cuan. Con cua, con hoành hànhCua đực yếm nhọn, con cái yếm tròn, hay ở hang, lột vỏ theo con trăng.
 ― biển. Loài cua lớn ở biển, ở nước mặn.
 ― ruộng. Loài cua trung trung ở theo đất ruộng, mỏng vỏ hơn cua biển.
 ― đồng. Loài cua nhỏ ở theo ao vùng, ưa nước ngọt.
 ― kình. Cua to càng, lớn con.
 ― nhèm. Loài cua nhỏ con, mỏng vỏ.
 Ngoe ―. Chưn cua, có tám cái.
 Càng ―. Cái kềm con cua, có hai cáiTay càng cua thì là tay mọc ghẻ, hoặc sưng đơ, chè rè.
 ― tay. Co tay, không làm chi đượcLấy tiếng cua co cũng đồng một vận.
 ― kẹp. Cua cắn, cua lấy càng mà kẹp riết.
 Đồng vỏ ―. Đồng đỏ màu vỏ cua luộc.
 Chả ―. Chả làm bằng thịt con cua.
 ― lột. Cua thay vỏChừng nó lột nó biết mình nó mềm yếu, thường phải kiếm hang mà núp.
 ― côm. Cua mới lột.
 ― muối. Cua bỏ nước muốiNgười Bác-liêu, Bãi-xâu hay làm nghề ấy.
 ― đá. Bọt nước biển, phần nước mặn đóng lại, giống hình con cua, cứng như đá, nhiều người hay dùng mà làm thuốc trái, vì tánh nó mát.
 Ban ―. Chứng bịnh nóng mê mang, sau lưng gần dưới xương cụt thường nổi lên một bớt đỏ đỏ giống hình con cua, chích lấy máu ra thì bớt nóng(Coi chữ ban).
 Con mắt ―. Con mắt nhỏ mà lộ.
 Vỏ ―. Cái bao, cái xác nó.
 Mu ―. Cái bao mình nó, hình khum khum.
 Ngang như ―. Cua đi ngangVí người nói ngang, làm ngang.
 Gạch ―. Cũng nên gọi là mỡ cua, có thứ đỏ thứ vàng.
 ― óp. Cua mình nước ít thịt, cũng là con cua sáng trăng.
 ― chắc. Cua chắc thịtChắc như cua tồi trời.


𧵑 Củan. Tiếng kể chung tiền bạc, gia tài, sự nghiệp, đồ đạc vv.Thường nói như tiếng nói thuộc về, chỉ về.
 ― cải. id.
 ― báu. Vật xinh tốt, quí vật giá.
 ― quí. id.
 ― quan. Của nhà nước, của công, của vua chúa.
 ― dân. Sự nghiệp riêng, vật riêng dân làm chủ.
 ― lễ. Lễ vật ; vật để mà tế lễ.
 ― hiếm. Của có ít.