Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/207

Trang này cần phải được hiệu đính.
194
CỦ

 ― kêu dữ miệng ―. Ai làm dữ nấy lo.
 ― nói có, vọ nói không. Chối cãi, không phủ tiếng nói.
 ― sầu. Buồn bực quá.
 ― rũ. Bộ rũ liệt; coi như khô héoNgồi cú rũ.
 ― màn. Hay quạu, hay gây.
 ― tấn. Hay gây, hay đánh vậtCú tấn với con nít.
 ― mắm. Bộ bằn hằn, nói lành sanh dữ.
 Co ―. Hay thầy kiện, hay nói vặt, hay cãi chồng.
 ― đầu. Giọi đầu, co ngón tay đánh trên đầu con nít.
 ― một cái. Giọi một cái.
 Gà ―. Thứ gà trống nhỏ móng mà nhọn.
 Kỳ ―. Bộ lạ thường; khác thường: Ăn nói kỳ cú.
 Dị kỳ ―. id.
 Cỏ ―. (Coi chữ cỏ).


c. Câu, vòng câu.
 |  讀  ― đậu. Cú trọn câu, đậu là một phần câuĐọc sách phải phân cú đậu.
 Chương ―. Bài sách, câu vănVăn chương.
尋 章 摘  |   Tầm chương trích ―. Tìm bài, lựa câuTiếng chê người ham văn chương hơn nghĩa lý.


c. Đường thông..
 Thiên ―. Trời, đường lên trời.
 Thông ―. Đường trốngTọa mật thất như thông cù. 坐 宻 室 如 通 衢 Ngồi nhà kín như ở ngoài đường, không chút giấu giếm.
 Hòn ―. Trái tròn để mà đánh trống.
 Trái ―. id.
 Đánh ―. Đánh trái ấy, (cuộc chơi).
 ― khăng. Đánh cù, đánh khăng.
 Lăn ―. Lăn như trái cùNước chảy cho đá lăn cù.
 Lù ―. Bộ thô tục, bộ cộc cằnLù cù lục cục.
 ― cục. idĂn nói cù cục.


c. Loài rồng không sừng, tục hiểu nó thường nằm dưới đất, chỗ nó dậy thành rồng..
 Con ―. id.
 ― dậy. Cù đội đất mà lênTục hiểu cù lao nổi cũng là tại cù dậy.
 Đầu ―. Đồ tạc ra giống cái đầu con cù.
 ― lét. Chọc lét, làm cho nhột.
 ― lần ― cửa. Hẹn hò lần lựaThường nói về sự hẹn nợ.
 ― mòng. Tên chỗ thuộc tỉnh Phú Yên cùng là tên cá biển.
 ― khiu. Hèn mạt, không nên thân.
 ― rù. Bộ cò rò, chậm chạp.
 ― lơ ― trợt. Hẹn lần, hẹn mãi, không làm gì đặngNợ đòi cù lơ cù trợt thì là đòi không đặng.
 ― rũ. Bộ già cả quá; bộ khoanh tay cúi mặt mà ngồi.
 ― bơ ― bất. Bộ tất bất nghèo nàn, không chỗ nương dựa.
 ― chí ― mài. Bộ cố lý cố mạng, không chịu trả nợ, chỉ là chỉ mặt không biết mắc cỡ, mãi là miết xuống một bề.
 ― lao. Hòn nổi giữa sông, giữa biểnĐất cù lao.
 ― xầy. Hay làm lầy; bộ dai hoiNợ đòi mặc nợ, nó cù xầy.


c. Nhọc.
 Cần ―. Siêng năng, cầu cần.
 ― lao. Công cha mẹ nuôi con khó nhọcAi ai phụ mẫu, sanh ngã cù lao.


Củc. n. Đồ đo vuông; khoai củ.
 Qui ―. Khuôn rập, đồ đo vuông tròn, phép luật Nhơn vô củ, loạn thứ tự 人 無 規 矩 亂 次 序. Người không phép luật thì mất thứ lớp.
 Khiệt ―. Đo vuông, đồ làm cho vuông tượng.
 ― khoai hay là khoai ―. Vật cây dây sinh ra dưới đất, làm bột đượcTiếng kêu chung các thứ củ, như củ lang, củ môn, củ ngọt, vv.
 ― èo. Một thứ củ; cũng là tiếng gọi chung các thứ củ.