Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/199

Trang này cần phải được hiệu đính.
186
CÒN

 ― kiến. Cái kiến.
 ― vác. Cái vácm cây đòn, đồ binh khí.
 ― dao. Cái dao.
 ― cờ. Một khúc cây tiện tròn, để mà đánh cờTiện con cờ.
 ― ―. Nhỏ mọnThằng con conCội con con.
 ― sẻ. Chổi bằng cây mà dài; đồ bằng cây chạm hình kiến sẻ; chim sẻ.
 ― đội. Cây để mà nông.
 ― quan. Cây ngang phủ đầu, chịu lấy hai cốt cữa kiên.
 ― toán. Hột ngăn trong bàn toán, thẻ nhỏ để mà bổ toán.
 ― kia. Tiếng kêu trổng một đứa con gái mình không biết tên, hoặc quên tên.
 ― mẹ nọ. Tiếng kêu đờn bà hèn hạ, vai nhỏ.
 ― mái. Can hầu mạ ngoàiTiếng kêu chung loài chim mái.
 ― đực. Tiếng kêu chung các loài đực.
 ― cái. Tiếng kêu chung các loài thú cái.
 ― trống. Tiếng kêu chung các loài chim trống.
 Các ―. Tiếng kẻ làm cha mẹ, làm lớn kêu chung các người mình sinh đẻ, hay là người bề dưới.
 ― đòi. Con tì tất các bà chúa, các bà sang cảCon đòi thể nữ.
 ― hầu. Gái hầu các bà sang cả; con vợ bé.
 ― ranh. Con đẻ ra liền chếtĐờn bà ranh con, chỉ nghĩa là đẻ con hay chết.
 ― lộn. idTục hiểu hồn con trước trở lộn về mà sinh ra nữa.
 ― nhà hoang. Con không cha không mẹ, không người dạy dỗ(Tiếng mắng mỏ.
 ― chết chủ. id.
 ― thuốc. Cây thuốc mới ương, mới mọc.
 ― dấu. Đồ cất dấu hiệu, thể vì dấu ký tên.
 ― giáp. Nguyên số thập can.
 ― nước. Một ngọn nước lên, nước xuống, nước ròng.
 ― cúi. Đồ vần bằng rơm, giày, để mà nhen lửaBông bân rồi lăn tròn từ cây dài dài, để mà kéo chỉ.
 ― quay. Mũi sắt nhọn, cây sắt nhỏ tròn nhọn, chế ra để mà kéo vảiCây vằn vấn để xỏ vào nài mà vặn.
 ― trăng. Mặt trăngMột con trăng thì là một tháng.
 ― nòi. Thiệt giốngCon chánh dòng giống (Thường nói về dòng sang, dòng khôn ngoan, hay chữ).
 ― dòng. idCon dòng, của giống.
 ― riêng. Con của chồng hay là của vợ, không phải là con một cha một mẹ.
 Lông ―. Mông mày mày mọc theo lông lớn.
 Tóc ―. Tóc phún phún mọc theo tóc cái.
 Đũa ―. Đũa ăn, đũa nhỏ.
 Cột ―. Cột nhỏ.
 Cau ―. Cau mới ương, mới trồng, còn thấp nhỏ.
 ― lươn. Chính là con lươn, cái rãnh, đường khai dài mà nhỏ; đường nổi lên như sống lươn: Con lươn sắt, rãnh sắt, vồ khổ, vồ dỗ.
 Ngả ―. Tên riêng một ngả sông nhỏ, rạch nhỏ, sông con.
 Cái ―. Tên riêng một ngọn sông nhỏ.
 Tôi ―. Kẻ làm tôi, làm nhỏ.
 ― bún. Sợi bún; bún làm ra có dây có sợi.
 Xếp ―. Xếp lại từ lá, từ miếng, từ thể dài: Áo xếp con.
 ― mọn. Con thơ dại; tiếng xưng mình là kẻ nhỏ mọn.
 ― ở. Đầy tớ gái.
 ― dân. Chúng dân, thứ dânTiếng khiên xưng).
 ― đỏ. Con mới đẻ, con thơ dại, con dânAi cứu đặng một phương con đỏ.
 ― đen. Con ngươi, tròng đenMượn màu son phấn đánh lừa con đen.
 ― khỉ. Tiếng mắng mỏ, chê bai.
 ― khách. Con người khách sinh đẻ, con minh hương.
 ― nhà Annam. Người Annam.
 ― Tạo. Phép tạo hóa, cuộc biên dời tự nhiênCũng liều nhắm mắt đưa chơn, mà xem con Tạo xây vần về đâu.


Cónn. Một mình ít dùng.
 Săn ―. Thường nói về dây chạcDây xe, đánh săn chặt, không có chỗ lơi.
 Da thịt săn ―. Da thịt cứng thẳng. Dấu mạnh mẽ.


Cònn. Chưa hết, chưa thôi, nữa.