Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/194

Trang này cần phải được hiệu đính.
181
CỐC

Cỡn. Khuôn viên, thước tất, chừng đỗi.
 Mất ―. Thẹn mặt, hổ mặt.
 Vừa ―. Vừa chừng, khuôn rập.
 ― nào. Chừng nào, mực nào, thước tất nào.
 Một ―. Một khuôn, một thức, một kiểu, một thước tấtIn nhau một cỡ.
 Lỡ ―. Không xuôi, không in khuôn rập, lỡ chừng.


𧋉 Cócn. Con cóc; biết.
 ― nhái. Con cóc, con nháiNói chung về một loại côn trùngRắn rít bò vào, cóc nhái bò ra: thế không chung lộn được; mạnh yếu phải xa nhau.
 ― khô. Không có gì, không ra sự gì(Tiếng nói khinh bạc cũng là tiếng nói chơi: Có cóc khô! Làm cóc khô!.
 ― rác. idNó có cóc rác gì, chỉ nghĩa là nó không có chi hết.
 Cây ―. Tên cây, vỏ nó giống như da cóc.
 Dây ―. Dây săn co rút lạiMột thứ dây hay mọc bờ sông, có kẻ lấy lá nó mà làm thuốc rét, vò lấy nước bỏ muối mà uống chận cử.
 ― kén. Loài dây cócDây nó hay đánh xà leo, lấy nó mà đặt tên.
 Mụt ―. Mụt chai hay mọc ngoài da tay, da chơn, chưn nó có sơi vằn vằn như sợi vải.
 Ghẻ ―. Một thứ ghẻ có mụn nám đen như da con cóc.
 Bào ―. Bào xoi nhỏ.
 Tay ―. Tay đã nhỏ mà ngón lại vắnTay dơ.
 Bụng ―. Bụng lớn mà mình ốm; bụng óc nóc.
 Hình như con ―. Ngó thấy những bụng, bộ dơ dáy.
 Chạy lóc ―. Chạy lom xom như cóc nhảy: lóc cóc chạy theo.
 ― đi guốc. Ăn bận không xứngBộ lứng cứng khó coiĐối với khỉ đeo hoa.
 Voi bò ―. Thứ voi nhỏ con.
 Chẳng ―. Chẳng hay biết.
 Chẳng biết ― gì. Chẳng biết gì.
 -. Hay, biết- vui đạo thánh, sự đời chua le.
 ― nghiến răng. Cóc mài răngTục hiểu: nó có khua mài răng thì có trời mưa.
 Gan ― mật công. Giống độc, thuốc độc.
 Phình bụng ―. Rán sức mà chịu.
 Rằm tháng bảy ― nhảy lom xom. Rằm tháng bảy nước lớn, cóc thấy nước thì nhảy máng.
 Thở ―. Thỡ như cócBộ mệt nhọc, thở nhặt hơi.
 Bắt ― bỏ vào dĩa. Dễ bắt như chơi, muốn bắt chừng nào cũng đặngThường hiểu về người dễ bắt mà cũng dễ trốnBắt như bắt cóc.


Cọcn. Cây cầm, cây làm chơn đứng.
 ― thao. Cây cầm có ống ngang, máng sợi thao qua đó mà kéoCọc kéo thao.
 ― chèo. Khúc cây kèm theo bè ghe, để mà chịu cây chèo.
 ― đèn. Chưn đèn, giá để đèn.
 ― tiền. Tiền đồng sắp chồng một cây cao.
 Đặt ―. Đặt đồ, đặt thửa, đặt tiền thế chưng.


Cốcc. n Hang; tiếng gõ cây, gõ mõ, giọi đầu.
 Không ―. Hang thẳm.
 Lốc ―. Tiếng gõ mõ, gõ cây.
 Ký ― hoặc cái ―. Tiếng giọi đầuGiọi đầu cái cóc.
 Cây ―. Thứ cây cao lớn, vỏ nó dẻo dai làm dây được, trái nó tròn mà chua.
 Sâu ―. Thứ sâu hay lấy chỉ trong mình làm ổ trong lá cốc, chỉ nó vàng mà giòn.
 Bố ―. Tên chim kêu tiếng buồn thảmU ơ bố -, ngậm nguồi đỗ quiên.
 ― rượu. Chén rượu.


Cốcc. Lúa thóc.
 Lục ―. Sáu thứ củ trái, là đậu, mè, khoai, bắp, lúa thóc.
 Ngủ ―. Năm thứ thuốc để nuôi mạng sống (cũng về một loại).
 Bá ―. Trăm thứ vật ăn(Tiếng kể chung với các loại trái trăng).
 ― đạo. Hậu môn, đàng đi đại.
 ― khí. Cơm gạo, đồ ăn cho vào bụng, hay làm cho có khí lực.