Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/19

Trang này cần phải được hiệu đính.
6
ÂM

Amc. Chùa nhỏ, chỗ thầy tu ở.
 — tự. Chùa nhỏ.
 — mây. Chùa núi.


Amc. Quen thuộc.
 — tường. Quen, hiểu. Am tường sự lý. 諳 詳 事理
 — thục. Tầng thuộc.


Ámc. Chính nghĩa là tối mờ. 暗 地 求 和 Ám địa cầu hòa. Cầu hòa thẩm tối.
 — lịnh. Giả, giành hiệu lịnh; trộm phép. Nó ám lịnh bắt dân mà thâu tiền.
 U —. Tối tăm, mê muội, không có trí.
 — hảo. Hiểu ngầm, hiểu nghĩa riêng. Ám hảo ý tà.
 — muội. Tối mờ, khuất lấp. 聰 明 多 暗 昧 Thông minh đa ám mụi. Nhà thông minh nhiều chỗ khuất lấp, không ngó thấy.
 — hạp. Mĩa mai; phù hiệp.
 — nhản. Mù con mắt, không ngó thấy rõ.
 Quỉ —. Quỉ nhập vào mình, bắt điên dại.
 — lấy. Giành lấy, hảm cầm.
 Nấu —. Nấu kỹ nguyên con, nguyên miếng cùng đậy vung. Cá nấu ám đối với cá luộc chân, là luộc sơ.


Amc. Câm (coi chữ á)
癡 聾 揞 瘂 家 豪 富 智 慧 聰 明 却 受 貧  Si lung ám á gia hào phú, trí huệ thông minh khước thọ bần. Ngây, điếc, câm, ngọng, nhà giàu sang; trí, huệ, thông, minh, lại chịu nghèo


Ẵmn. Hai tay đỡ nổi.
 — con. Bồng con. Con thơ tay ẵm luống trông chồng. (Vọng phu).
 Bồng —. Bồng trên tay.
 Ôm —. Hai tay bao lấy cùng đỡ lên. Bao bọc cho ai cũng nói là ôm ẵm.


Âmc. Khí âm, khí làm cốt tử, có nghĩa đối cùng khí dương. Khí tư nhuận, khí không hay động.
 — dương. Hai khí làm cốt tử trong cuộc hóa sinh, không lìa nhau.
 Nghĩa —. Nghĩa đối với dương ; dương, sáng ; âm, tối. Dương, đực ; âm, cái. Dương trống ; âm, mái. Dương, nóng ; âm, lạnh. Dương, trên ; âm, dưới. Dương, ngoài ; âm, trong ; vân vân.
 — pháp. Luật phép quỷ thần, người ta không ngó thấy, đối với phép dương gian, kêu là dương hiến 陽 憲.
 — thần. Thần âm phủ, thần linh, con mắt mình không ngó thấy. Bất vị minh pháp sở tru, tác vị âm thần sở hại, 不 爲 明 法 所 誅 則 爲 陰 神 所 害 Chẳng mắc phép sáng giết, thì phép thần linh cũng hại.
 — mưu. Mưu thâm tối.
 — ti. Ti hay việc âm phủ ; chốn âm ti.
 — phủ. id. Con người chết rồi, hóa xuống âm phủ, đều hiểu là ở dưới đất sâu.
 — cung. Cung môn ở dưới âm phủ.
 — thầm. Lẹn lẻ, không cho ai hay ; Thôi thôi nó đã âm thầm với nhau. Làm việc âm thầm ; cưới vợ âm thầm.
陽 顺 | 遲  Dương thuận ― ri. Ngoài thuận, trong nghịch.
 — chất. Việc phước đức để dành, không ai ngó thấy. Mình làm lành thì là làm âm chất cho con cháu mình đời này và đời sau.
 — u. Tối tăm ; trời âm u, mây kéo tối dầm.
 — ê. Tối áng: trời âm ê, vì có mây che
 — hiểm. Sâu hiểm, hiểm ngầm.
 Thái —. Khí âm thạnh lắm. Mặt trăng.
 Thiếu —. Khí âm còn nhỏ còn đương thạnh. Nói chơi: 以 少 隂 補 陽 di thiểu âm bổ lảo dương = Dùng vợ nhỏ tuổi cho thêm sức già.
 — tang. Tang khó. Còn mắc âm tang.
 — đức. Lòng nhơn, việc nhơn lành. Người có âm đức, thì là người có lòng làm việc phước đức.
 Quang —. Bóng sáng, ngày giờ. Nhứt thốn quang âm nhứt thốn câm 一 寸