Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/173

Trang này cần phải được hiệu đính.
160
CHỨA

 Giấm ―. Mùi tự nhiên nóMáu ghen: Giấm chua lại tội bằng ba lửa nồng (Túy kiều).
 Cay ―. Đã cay mà lại chua, mùi khó chịu.
 Lời nói cay ― Lời nói làm cho người ta khó chịu. .
 ― le. Chua lắm, khó chịu quáSự đời chua le.
 Tương ―. Chính là mùi tương; tương chua muối mặn là vật ăn của thầy chùa.
 Nâu ―. Dùng trái chua mà nấu lộn với món gì.
 ― báu. châu báu.
 Hột ―. Hột châu.


Chúac. Đấng cầm quyền sửa trị trong một nước, kẻ làm chủ trong một nhà.
 Đức ― trời. Chúa cả trời đất, đứng dựng nên trời đất.
 Thiên ―. id.
 Đức ― bà. Hiểu là mẹ Đức chúa Giê giu.
 Vua ―. Tiếng kêu chung các đứng làm vua.
 Công ―. Con gái nhà vua.
 Bà ―. id.
尚 公 主  Thượng công ―. Cưới công chúa, (tiếng nói riêng).
 ― nhà. Chủ nhà.
 ― tàu. Kẻ làm chủ một chiếc tàu.
 Lê triều Nguyễn ―. Triều nhà Lê làm vua, nhà Nguyễn làm chúa hay một phương mà phải tùng nhà Lê là chánh vỉ vương.
 ― đông. Huê duyên con gái; thân bụt giữ duyên gái tốt.
 ― xuân. id.
 ― môi. Con môi làm chủ đoàn.
 ― ong. Con ong cầm bầy.
 ― đoàn. Làm chủ một đoànTrâu chúa đoàn.
 ― công. Tiếng xưng hô kẻ làm chủ một phe lớn hoặc một xứ lớn, chưa thành một nước, như kêu ông Lưu-bị là chúa công.
 Làm ―. Làm chủ một miền, làm vua một xứ.
 ― xứ. Kẻ có quyền thế lớn, làm chủ một xứ.
 ― sơn lâm. Cọp.
 ― ôn. Quỉ sứ, chủ quỉ, kẻ mặt mũi đen điểu xấu xa, cũng gọi là chúa nôCũng là tiếng nói chơi.
 ― ngu ma nương. Cốt là mọi chết thành quỉ, thầy pháp hay cúngNgười đen điểu xấu xa dại dột, thường kêu chơi là chúa ngu ma nương.


Chùan. Chính là nhà thờ Phật.
 ― chiều. (Tiếng đôi) id.
 ― miễu. Tiếng kêu chung, chùa là nhà thờ Phật, miễu là nhà thờ thần.
 Thầy ―. Các thầy tu đạo Phật.
 Nhiêu sãi, không ai đóng cửa ―. Người thì có mà công việc không ai làm.
 ― ông. Nhà thờ ông Quan-đế.
 ― bà. Nhà thờ bà Mà-hậu.
 Chim thầy ―. Thứ chim hay kêu như gõ mõ.
 Cúng ―. Đem lễ vật mà dâng vào chùa.
 Tương ―. Tương thầy chùa hay ăn; đồ chay lạt, thầy chùa không đặng ăn thịt.
 Đầu thầy ―. Đầu trọc.


Chưan. Tiếng trợ từ, đôi với tiếng đã.
 ― biết. Không hề biết; hãy còn phải biết.
 ― hay. id.
 Biết ―. Thấy rồi chớ? Biết rồi chớ?.
 Hay ―. id.
 Làm ―. Đã làm rồi chớ?.
 ― làm. Không hề làm, sau mới làm.
 Thấy ―? Đã ngó thấy chăng? Ngó thấy chăng? .
 ― thấy. Không hề thấy, không kịp thấy.
 Ăn ― no lo ― tới. Chưa đủ đều, chưa hiểu việc, hãy còn khờ dại.
 Được ―? Đã được chăng? .
 ― được. Không được, bây giờ không được.
 ― hề. Chẳng hề.
 ― tâng. idChưa quen thuộc.
 ― ất. Chưa chắc.
 ― mây. Hãy còn hơn nữa, hãy còn lạ nữa.
 ― thấy gì. Chưa có làm sao, chưa có dâu gì.


Chứan. Tích trữ, giàu để, oa trử.
 Giàu ―. id.
 Chấp ―. Giữ lấy, giành lấy, tích trữ lấy một mình, chất để đầy đấy.
 Thùng ―. Thùng tích trữ, thùng lớn lắmĂn có thùng chứa, có bầu chuyên, thì là ăn nhiều quá.