Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/17

Trang này cần phải được hiệu đính.
4
AI

 ― chơi. Khuấy chơi.
 Bạc ―. Dữ quá, tệ quá, tức quá. Ở chi bạc ác. Tiếng ác nghiệp, bạc ác với bốn tiếng kế đây, nhiều khi dùng theo nghĩa lành, như là tiếng lấy làm lạ, tiếng than. Giả sử : Bạc ác, tôi bỏ quên cây dù ! Dữ ác bấy lâu mới gặp nhau.
 Dữ ―. Dữ lắm, quá lắm. Làm chi dữ ác.
 Hung ―. Dữ dằn, hung dữ. Bộ tướng hung ác.
 Độc ―. Độc địa, hay làm hại. Lời nói độc ác ; người dữ dằn độc ác.
 Tội ―. Tội rất nặng ; tội dữ.
 Chơi ―. Trai gái lấy nhau thầm tối không phép ; luật gọi là hòa gian. Cũng có nghĩa lành, như nói : chơi bậy, chơi dại, khuấy chơi.
 Con chơi —. Con dâm, con trai gái, con gian dâm.
同 | 惡 相 濟  Đồng — tương tế. Xấu giúp xấu.
稔 |   Nẩm ―. Đầy tội ác.
 Tích ―. Tích lấy việc dữ.
 ― đức. Không đức, ít đức, bất nhơn. Cũng là tiếng nói chơi, gọi người nào không tử tế, có bụng hiểm khuấy, không thiệt lòng, thì nói: chú nầy ác đức.
 Tác ―. Bày chuyện dữ, tác tệ.
 Ẩn ―. Giấu chuyện xấu.
 ― tăng. Thầy sãi xấu, không giữ thanh qui 清 規
 Gian ―. Người gian ác, đã xảo mà lại xấu.
 Thập ―. Mười tội dữ là mưu phản, mưu đại nghịch, mưu bạn, ác nghịch, bất đạo, đại bất kính, bất hiếu, bất lục, bất nghĩa, nội loạn.
謀反
謀大逆
謀叛
惡逆
不道
大不敬
不孝
不睦
不義
內亂
 Đảng ―. Hiệp bọn xấu. Đảng ác vi phi 党 惡 爲 非 Hiệp bọn với đứa xấu mà làm chuyện xấu.
 Trưởng ―. Xui cho được thế làm dữ.
 Phản ―Môn phản ác. Phép riêng thầy pháp, dùng quỉ mà trừ quỉ. Cũng trong một
loại một bọn trở lại hại nhau, gọi là phản ác. Ăn cướp trở mặt bắt ăn cướp, gọi là phản ác.


Ácn. Con ác.
 ― vàng. Mặt trời, nói chữ là kim ô 金 烏
 Bóng ―. Bóng mặt trời, ngày giờ. Chớ lảng xao bóng ác.
 — là. Loại quạ mà nhỏ con, hay kêu chát tiếng.
 Mỏ —. Cái mỏ con ác, cái chớn thủy, có kẻ hiểu là cái lỗ thóp ở giữa kháp sanh.
 — mỏ. Tiếng rủa. Quạ quạ đánh trống.
 Con —. Đồ bằng cây tạc bình con ác, làm máy dệt.


Ạcn. Một mình ít dùng.
 ― ―. Tiếng khua động nặng.
 Ầm —. id.


Áchc. Cây ngang trước cổ xe, bắp cày để mà buộc hai con trâu. Tai nạn, cực khổ.
 Mắc —. Đem trâu vào ách ; mắc tai nạn.
 Phát —. Ngực no lên, đầy lên, thở không đặng.
 Tức mình — —. Tức tối lắm.
 — giữa đàng mang qua cổ. Thảy lay.
 Bẻ —. Lộn nài bể ách : phá mà ra. Con gái về nhà chồng lộn nài bẻ ách.
 Ương —. Ương ế, dở dang ; tai hại.


Ạchn. Một mình ít dùng.
 È —. Hơi thở bức tức. Bâng xách đồ nặng quá, hoặc bị dằn đè bức hơi thở: thở è ạch.
 Ọc —. Tiếng kêu trong bụng, trong bầu như nước chạy. Đừng ọc ạch, nghĩa là đừng dọc dạch, đừng thổ lộ.


Aic. Chánh nghĩa là bụi bụi. Mượn dùng là ai, người nào ; tiếng hỏi.
 Trần —. Bụi bặm. Trần thế, cuộc gian nan. Anh hùng đứng giữa trần ai mới già.
 — —. Chẳng kỷ người nào. Ai ai cũng ở trong trời.