Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/160

Trang này cần phải được hiệu đính.
147
CHỖ

 Chúm chơn-. Nhóm ngón lại như cái chưn chó; chún ngón tay mà bốcChúm chưn chó hết ba nồi rưỡi.
 Nai dạt mông,-le lưỡi. Ấy là thớt trên mòn, thớt dưới cũng mòn; thất lợi cả hai, mệt nhọc cả hai.
 -đâu có sủa lỗ không. Có chuyện người ta mới nói.
 -sủa ma. Sủa bóng sủa dáng, không có chi cũng sủaNói như chó sủa ma; chỉ nghĩa là nói cũng như không, nói mà không ai cứ.
 -sủa ngoắt đuôi mầng chủ. Sự thể con chó thật tình mầng rỡ, thương mến chủ nó, dầu chủ có đánh đập, nó cũng chẳng oán thù.
 -chết chủ. Tiếng mắng mỏ nặng, mắng cho đến chủ con chó.
 -trèo giàn trèo gác. Chó hổn.
 -đói. Tiếng mắng đứa bất tài, không có cơm ăn.
 -thấy thóc. Thấy đó mà khó ăn, bộ lơ láo,.
 -vất. Tiếng mắng đứa vất mà.
 Hột máu-. Hột chùm bao, nói chữ là đại phong từ, chính là thuốc ghẻ.
 Tiền cột cỏ-. Của bỏ, của thíNgu tục hiểu con chó chết rồi, hồn nó xuống giữ cầu âm giải, cho nên phải cột tiền hối lộ mà tống táng, họa ngày sau nó đã không cần mà lại đưa mình qua cầu âm ti.
 Cha-mẹ lợn. Tiếng mắng những đứa không biết đạ lý, ăn ở như thú vật.
 Không-bắt mèo ăn dơ. Túng phải dùng đỡ,.
 -mà. Đẹp để, ngộ nghĩnhTiếng khen con nít mới đẻ xinh tốt, mà không dám nói ngay.
 -gầy xấu mặt nhà nuôi. Chủ nuôi không có cho chó ăn.
 -treo mèo đậy. Tiếng dặn riêng về đồ ăn, biểu phải cất để cẩn thận.


𡊲 Chỏn. Chỗ gio ra.
 Cánh-bay là kiến-. Chỗ đầu kiến tay với bắp tay giáp nhau, cùng có thể co xếpVật chỉ hoam hoam cùng gio ra giống như cái đầu kiến chỏ.
 Củi kiến-. Chỗ đầu xương bắp tay, kiến tay giáp nhau cùng gio ra, cùng gọi là cùi tay.
 Chống cánh-. Chống cùi bắp tay.
 Lòi cánh-. Thường nói về áo rách hay lòi cùi kiến tay; bộ không lành lẻ.
 Nịnh cánh-. Nịnh tà; dua mị xấu xa.


𡊲 Chõn. Đồ bằng đất có hông, phía dưới có xoi lỗ để mà xôi mà hấp.
 Cái-. id.
 -xôi. Đồ bằng đất để mà xôi xôi.


Chòn. Tên cây gỗ có hải thứ là chò chỉ, chò chai.
 Cây-. Id.
 Ngay-, hoặc ngay như-. Ngay đơ, ngay thẳng băng.
 Ngồi-hỏ. Ngồi xổm, ngồi nhón một mình, coi bộ buồn bựcNgồi xo vỏ.


𡊲 Chỗn. Nơi, chốn, ngôi thứ; khoản trống, khoản không.
 -ngồi. Ngôi thứ, chỗ để mà ngồi; tọa vị.
 Có-. Có ngôi thứ, có việc làm, có nơi, có chốnCon ấy đã có chỗ, nghĩa là đã có người đi hỏi.
 Kiếm-. Kiếm nơi; kiếm người làm vợ chồng, bầu bạn; kiếm chỗ bờ khoản, trống trơn mà lãnh việc gì .
 Đặng-. Đặng nơi nào, đặng nhà nào, đặng việc làm.
 Lành ở một-, lở ở một nơi. Yên bổn phận.
 -cao. Nơi cao; nhà cao sang.
 -thấp. Nơi thấp, khoản thấp, nhà nghèo hèn.
 -ăn không hết, ―thết không khẩm. Lấy chỗ dư bỏ chỗ thiếu; tiếng biểu phải châm chế.
 Chưa có-. Chưa có nơi nào, chưa có ai đi nóiThường nói về chỗ làm vợ chồng.
 Còn chờ-. Còn chờ người, chưa có việc làm; chưa có vị, còn đương chức tiết.
 Hết-. Hết nơi, hết chỗ khuyết, không còn chỗ bổ không.