Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/130

Trang này cần phải được hiệu đính.
117
CHĂM

 Sai ―. (tiếng đôi) Không nhằm, lạc chừng.
 Chẳng ―. Chẳng sai một mảy.
 Mảy lông chẳng ―. Một mảy lông cũng không sai.


Chấyn. Con chí.
 Con ―. Con chí.
 ― rận. Con chí ở đầu, con rận ở áo, quần.
 ― đực. Chí lớn.
 ― mén. Chí nhỏ.


𤈜 Chấyn. Rang, xào, giạy mọc.
 ― dầu. Đốt mà lấy dầu, dùng dầu mà rang.
 ― mỡ. Rán mỡ, đốt mà lấy mỡ; dùng mỡ mà rang.
 ― hóa. Giạy mọc, kiếm chác.
 ― mót. id.
 ― gạo. Mót gạo mà ăn, giạy bữa; dùng dầu mỡ mà rang gạo.


Chầyc. Chậm, muộn.
 ― ngày. Dài ngày.
 ― tháng. Dài tháng.
 ― kịp. Sớm cùng muộn; chẳng khỏi bao lâu.
 Chẳng ― thì kíp. Chẳng sớm thì muộn.
 Bao ―. Bao lâu.
 Kíp miệng ― chơn. Miệng gấp mà chơn chậm; nói mà làm không kịp.


Chamn.
 ― bam. Bộ ngậm vật gì trong miệng tràm ra Ngậm trầu cham bam.


Chạmn. Xoi tách; động tới; đụng nhằm.
 ― trỗ. id.
 ― nổi. Xoi trỗ hình nổi.
 ― lọng. Chạm thấu, chạm phủng.
 Thợ ―. Thợ làm nghề chạm trỗ.
 Con ―. Đồ dùng mà chạm.
 Động ―. Đụng tới; tuông nhằm.
 Tông ―. id.
 Tuông ―. id.
 ― mồi. Đã có ăn mồi người (nói về cọp, sấu) Sấu chạm mồi, thì là sấu đã có nuốt người ta.
 Nói ― mặt. Nói xán, nói trước mặt.


Chámn. (chấm) Ghi, làm dấu.
 ― trán. Ghi dấu, làm dấu trên trán.
 ― sách. Chấm sách.


Chàmc. Vật làm ra màu xanh; thứ người ở về phía tây nước Annam; dòng dõi Chiêm-thành.
 Cây ―. Thứ cây nhỏ, lá tròn, có nhiều phần xanh, chính là vật làm ra màu xanh.
 Màu ―. Sắc xanh đậm.
 Nhuộm ―. Nhuộm màu xanh đậm.
 Nhúng ―. id.
 ― khô. Phấn chàm đặc.
 ― ướt. Phấn chàm lỏng.
 ― bột. Chàm phấn, nát ra như bột.
 ― thẻ. Chàm phấn làm ra từ thẻ nhỏ.
 Bọt ―. Bọt nổi trên mặt chàm thùng Vị thuốc thoa cho mát.
 Cây ― bia. Thứ cây lớn, ngưới ta hay lấy vỏ nó mà xảm trét ghe thuyền.
 Cây ― hôi. Thứ cây giống chàm mà hôi, không có màu.
 Cây ― trâu. Thứ chàm lớn lá.
 Chẳng xanh cũng dựa màu ―. Chẳng được bậc hơn cũng được bậc vừa.
 ― nhàm. Vấy vá, không sạch sẻ.


Chămn. Cứ một bề, chỉ một bề.
 ― chỉ. Có ý chí, chí quyết.
 Coi ―. Ngó sửng, coi một bề.
 Ngó ― chỉ. Ngó chí quyết, ngó không nháy mắt.
 Voi ―. Voi biết chủ; voi khôn.
 Lăm ―. Lăm xăm nhiều dấu, như dấu chơn trâu ngựa chạy.
 ― chút. Lăm xăm nhiều dấu, cũng có nghĩa là chăm chỉ.
 ― bầm. Chí quyết Nói chăm bầm: Nói quyết, chỉ mặt mà nói.


Chăm. (Chàm.) c. n. Nguyên là nước Chiêm-thành 占 城 ở từ Thuận-hóa trỡ vào cho tới Bình-thuận.