Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/125

Trang này cần phải được hiệu đính.
112
CHẠ

 ― dài. Cầu làm dựa theo sông rạch.
 ― cụt. Cầu vắn.
 Nhịp ―. Chặng cầu, kể từ khoản trụ.
 Thả ―. Bắc cầu (coi chữ bắc).
 Qua ― rút nhịp. Làm hiểm.
 Cột ―. Trụ cầu.
 Dựng ―. id.
 Nhiễu vấn cột ― coi lâu cũng đẹp. Xấu mà làm tốt.
 Đoạt ―. Dứt cầu, phá cầu không cho qua, dứt đàng qua lại.
 Sông ―. Tên sông ở về tỉnh Phú Yên.
 ― bến. Cầu làm tại bến nước, chỗ ghé ghe thuyền.
 Bắn súng vòng ―. Bắn đạn đi vòng mòng.


Cẩuc. Lây lất, lếu láo, khinh suất, không ý chí.
 ― thả. id.
 Nói ― thả. Nói vơ vất; không có ý chí.
 Làm việc ― thả. Làm lếu láo, làm việc gọi là.
希 圖 苟 安  Hy đồ ― an. Lo cho an dỡ một mình, không có chí cao xa.


Cẩuc. Chó.
 Muông ―. id.
 Sô ―. Chó cỏ, chó thắt bằng cỏ, thường dùng mà làm việc đảo vũ hay là cầu mưa.
 |  脊  ― tích. Loại rễ cây, trị chứng đau lưng, đau gối, phải chưng với rượu.


Chan. Kẻ sinh ra mình.
 ― mẹ. Tiếng kêu chung kẻ sinh đẻ mình, ấy là chồng mẹ, vợ cha.
 ― đẻ
 ― nhà
 ― sinh
 ― ruột

Chính là cha mình.
 ― ghẻ. Cha sau, kế phụ.
 ― nuôi. Kẻ nuôi mình làm con.
 ― mày. id.
 ― con. Nghĩa cha con, tình cha con.
 ― mầy. Tiếng nói về cha kẻ nhỏ; cũng hiểu như tiếng khinh bạc.
 ― ôi! Tiếng than
 ― cầm đầu. Người đỡ đầu trong lúc rửa tội, chịu che chở cho mình cũng như cha đẻ.
 ― đỡ đầu. id.
 ― bàu chủ. id.
 ― cả. Đức cha Đức chúa trời.
 ― phần hồn. Người lo việc phần hồn cho mình cũng như cha đẻ mình vậy.
 ― kia. Lão kia, tên kia Tiếng khinh bạc.
 ― chả! Tiếng lấy làm lạ
 ― ôi cha! Tiếng than
 Chết ―. Tiếng rủa, tiếng nhát.
 Thằng ― khốn. Tiếng mắng mỏ, tiếng khinh bạc.
 Mồ ― mầy. id.
 Đánh chết ― Tiếng ngăm đe
 Khóc ― khóc mẹ. Tiếng mắng mỏ, tiếng chê bai.
 La ― la ông. Tiếng kêu vì đau đớn, tiếng van siếc.
 Đau thấy ―. Đau lắm.
 Con chết ―. Tiếng mắng đứa con không có giáo hóa.
 Con không ― nhè cột nhà mà đụng. Không biết nhờ cậy vào đâu.
 Có ― có mẹ có hơn, không ― không mẹ như đờn đứt dây. Cuộc buồn thảm.
 Làm ―. Làm mặt lớn, làm như người trưởng thượng, có phép dạy biểu.
 Lạy ông lạy ―! Tiếng thất kinh, không dám làm sự chi nữa. Lạy ông lạy cha, tôi không dám đi đàng ấy nữa.


Chạn. Không tinh, chung lộn; quấy quá.
 ― lác. Không xong, quấy quá; không rồi.
 Lang ―. Vất vã, chung lộn.
 Làm ―. Làm lếu, làm quấy.
 Nói ―. Nói quấy.
 Chung ―. Chung lộn, lộn lạo.
 Chung chi ―. Việc đông người hiệp nhau, thường sanh đều rối rắm; như buôn chung thì hay xô bồ, gian lận.
 Viết ―. Viết quấy, viết sót, viết nhảy.
 Con ―. Con không rặc nòi, không biết ai là cha.