Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/112

Trang này cần phải được hiệu đính.
99
CẦN

 ― nổi.  Đờ nổi, cân được chừng….
 Địch ―.  Gióng cân, cân thử.
 Sửa ―.  Làm khôn khéo.
 Cờ đòn ―.  Cờ vuông vuông treo đòn ngang mà kéo lên cột cao.


Cận c. Gần, kề, một bên.
 |  侍  ― thị.  Hầu gần, nói về quan hầu gần vua.
 ― thần.  Quan lớn hầu gần vua.
 |  視  Con mắt ― thị.  Con mắt coi gần.
 Hầu ―.  Hầu gần.
 Lân ―.  Ở gần, ở một bên.
 Phụ ―.  Cũng là ở gần.
 Bàng ―.  Ở gần một bên.
 Tiếp ―.  Liên tiếp.
 Thân ―.  Kẻ bà con, kể ở gần.
遠 親 不 如  |  鄰  Viễn thân bất như ― lân.  Bà con xa chẳng bằng láng giếng gần.
遠 水 難 救  |  火  Viễn thủy nan cứu― hỏa.  Nước xa khôn cứu lửa gần.
 ― ngày.  Gần ngày, gấp ngày.
 ― quan.  Thân với quan.
 ― nhà.  Kế bên nhà, khít bên nhà.
 ― miệng.  Gần tới miệng.
 ― việc.  Gần tới việc.
 ― tết.  Gần tới tết, gấp tết.
 ― đâu xâu đó.  Gần đâu dùng đó.
 |  水 知 魚  |  林 識 鳥  ― thủy tri ngư, ― lâm thức điểu.  Gần rừng biết tiếng chim, gần nước biết tánh cá.


Cấn c. n Quẻ cấn, một tên trong tám quẻ; quẻ nói về non núi; xiên xiên, đụng xiên xiên, để phần cho.
 Hướng ―.  Hướng đông.
 Quẻ ―.  Quẻ kêu tên ấy.
 Gió.  Gió tây bắc, gió thổi xiên xiên Chạy gió càn thì là chạy gió thổi xiên.
 Nói ―.  Nói gay, nói cạnh khóe, bắt một người mà nói người khác.
 Đánh ―.  Đánh một người mà có ý làm nhục cho người khác; đánh gay.
 ― trừ.  Tính về phần nào mà trừ đi.
 ― nợ.  Trừ nợ.
 ― phần.  Để dành phần.
 ― dần.  Từ giờ thứ ba cho tới giờ thứ năm sáng.
 Đè ―.  Đè nhận nhằm chỗ gia de .
 Té ―. Té nhầm chỗ gio de, té nghiêng dụng nhằm chỗ nào.
 ― nhằm.  Đụng nghiêng nhằm.


Cầnc. Siêng năng, kỹ càng, hay chịu khó.
 ― mẫn
 ― thận
 ― quyền
 ― cù
 ― cán

id.
 ― kiếp.  Cần gấp, có việc dùng, thiết yếu.
 ― kiệm.  Tiếc kiệm, biết tiếc tiền bạc, dè dặt, không chởi lở.
 ― việc quan.  Siêng việc quan.
 |  不 如 專  ― bất như chuyên.  Siêng năng chẳng bằng có ý chăm chỉ một việc; cùng cứ một mực.
 Chẳng ― chi.  Chẳng có việc dung; chẳng can chi.


竿 Cần c. n Cây dài có thể đưa lên đưa xuống.
 ― vọt.  Cây dài tra vào đầu trụ, làm như đòn cân thăng bằng, để mà cất đồ nặng, cất nước.
 ― cối.  Cây dài có tra mề để mà giã gạo, cần cối đạp.
 ― đạp.  .
 Đánh ― đạp.  Đánh lừa, đánh đáo, đảo đi.
 ― bảy.  Bảy treo, thường dùng nguyên cây tre trồng dưới đất, đầu ngọn treo vòng kéo sát đất, gài vào cái máy, động máy thì phải bật lên, cùng gọi là cần bật.
 ― câu.  Cây tre dài, đầu chót cột nhợ câu; cây câu cá.
 Con ― thay.  Loài rùa, tràng nó ngon, vua Cao-mên có lệ cấm dân không đặng ăn phải để dành cho vua.
 Con ― dước.  Loài rùa.


Cần c. Loại rau thơm ưa đất thấp, một thứ nhỏ lá thơm nhiều, gọi là cần Tàu một thứ lớn lá ít thơm, gọi là cần ta còn một thứ lớn cây lớn lá không thơm gọi là cần trâu.