Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/104

Trang này đã được hiệu đính, nhưng cần phải được phê chuẩn.
91
CÂY

 ― co. id. Lời nói cay co, châm chích.
 ― đắng. Tân khổ đã cay mà lại đắng.
 ― chua. Đã cay mà lại chua.
 ― nồng. Đã cay mà lại hăng nồng, làm cho nóng xót.
 ― ngạt. Thường nói về lời gay gắt. Cái cay và cái ngạt, là cốt cái dao, cái kéo. Lời nói có cay có ngọt, thì là gay gắt quá.
 ― trở. id.
 ― dao. Cốt cái dao, chính là đầu tra vào cán.


𢭄 Cạyn. Lấy cây, hoặc lấy vật chi mà xeo nạy.
 ― rương. Nạy cho hở nắp rương.
 ― cữa. Xeo cữa, nạy khóa, phá cữa.
 ― nồi. Nạy lấy cơm cháy trong nồi. Thường dùng đũa bếp mà cạy.
 ― nắp. Nạy cho bâng nắp.
 ― bát. Bể bánh lái, hoặc chèo day mũi ghe qua phía tả hay là phía hữu.
 ― lấy. Tiếng biểu khiến ghe đi phía tả.
 Bát lấy đáy, ― lấy nò. Tránh phía hữu, tránh phía tả, một bên có đáy một bên có nò.


Cạyn. Một mình ít dùng.
 Nhớ ― ―. Thốn thức; nhớ mãi không khi nào thôi.
 Lo ― ―. Thốn thức lo mãi, đáu đáu trong lòng.


𧉝 Cáyn. Vảy bợn trắng hay đóng ngoài da con nít mới đẻ; loài còng.
 Tróc ―. Lột vảy bợn ấy. Con nít mới tróc cáy.
 Sạch ―. Rụng hết vảy bợn ấy.
 Con ―. Loại còng.


Càyn. Dùng chuôi trạnh mà đánh đất lên.
 ― vỡ. Cày qua một lần.
 ― trở. Cày lần thứ hai, cày lại một lần nữa.
 Cái ―. Toàn bộ chuôi trạnh.
 Cầm ―. Khiến chuôi cày. Quân cầm cày, hiểu là người hèn hạ.
 Trai ―. Tay cầm cày. Trai mạnh.
 Quân cầm ― cuốc đất. Người cùi đày.
 Roi ―. Roi đánh trâu cày; roi lớn mà dài.
 Bắp ―. Cây dài gác trên trạnh cày.
 Chuôi ―. Cây tháp phía sau để làm tay cầm mà sửa đàng cày.
 Trạnh ―. Khúc cây có vẻ có mỏ để mà giắt lưỡi cày.
 Lưỡi ―. Tấm sát nhọn tháp vào trạnh cày, chính là mũi cày.
 Khố lưỡi ―. Khố nhọn vừa che thân hạ đờn ông; cái cà dọp.
 Thả ―. Mở trâu, thôi cày.
 Đàng ―. Đàng lưỡi cày xoi.
 Đất ―. Đất đã cày vỡ. Dạn như đất cày, chỉ nghĩa là dạn lắm.
 Buổi ―. Tiếng chỉ giờ khắc, kể từ lúc mới cày cho tới khi thôi cày, chừng bốn năm giờ đồng hồ. Buổi làm công việc.
 Tham buổi giổ, lỗ buổi ―. Tham ăn bỏ công việc.
 Sao ―. Tên vì sao giống hình cái cày, chung quanh có bốn vi sao làm ranh như đám ruộng vuông.
 ― neo. Neo chạy không bắt đất, không ăn xuống.
 ― sâu cuốc bẳm. Củi lục làm ăn.


𢭮 Cảyn. Tiếng trợ từ, chỉ nghĩa là lắm lắm.
 Dơ ―. Dơ lắm.
 Giỏi ―. Giỏi lắm.
 Xong ―. id.


Câyn. Cây cối, săn cỏ (kêu chung); một môn trong ngủ hành; tiếng kêu kể những vật có hình tích hoặc vuông hoặc tròn mà dài.
 ― cối. Tiếng gọi chung các thứ cây.
 ― cổ. Tiếng gọi chung các loại săng cỏ.
 ― gỗ. Cây cất nhà; cây cối bền chắc.
 ― danh mộc
 ― điều mộc

Cây gỗ tốt.
 ― tạp. Hạng cây tầm thường, không bền chắc.
 ― ngang. id.
 ― suôn. Cây cao mà ngay thẳng.
 ― vạy ghét mực tàu ngay. Đứa gian hay ghét lẽ ngay, sợ lẽ ngay.