Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/100

Trang này cần phải được hiệu đính.
87
CẢ

 ― pháo. Giống cà trái tròn mà nhỏ.
 -día. Giống cà tròn lớn mà giẹp.
 -dái dê. Thứ cà dài trái giống cái dái con dê, chính là cà ngon.
 -cỏ. Giống cà trái nhỏ mà tròn, hay mọc theo cỏ, ít kẻ ăn.
 -dược. Giống cà trái có gai, cũng là vị thuống trừng độc.
 Trổ hoa ―.  Trỗ đằm thâm thâm như màu hoa cây càSâu hoa cà.


𣘁 n. Mài, cọ, nghiền Tiếng trợ từ.
 -răng múc mắt. Không thể làm gì được nữa ; thường nói về kẻ mắc nợ nghèo khổ hết thể đòi.
 -đậu. Xay đậu, nghiền đậu.
 -tiêu. Xay tiêu, nghiền tiêu.
 -riềng ― tỏi. Dứt mắng dài hơi, nói đi nói lại có một chuyện.
 -lắm.  Nói dấp dính, khó mở miệng.
 -lắm ― lặp.  id.
 -cuống. Loại bọ xít nước, có mùi cay như quế, bợm rượu lấy làm ngon Cũng gọi làquế đồ.
 -rá.  Đồ làm bằng vàng, bằng bạc, đánh từ lá nhỏ mà đeo ngón tay.
 -nam. Ganh gỗ, muốn giành cho mình.
 -rủ. Còn nán lại, chưa muốn đi.
 -nhom.  Ốm o, bộ ốm oThằng cà nhom.
 -cói.  Loại cò ốm, lòng khòng.
 -nhen.  Loại sóc nhỏ con.
 ― lẻ.  Mền may hai lớp, có thể giăng ra làm như cái mùng.
 Râu ― tum.  Tiếng om sòm.
 ― rờn. Làm chuyện pha chơiNói cà rờnthì là nói pha lừng, nói không chắc chắn.
 -xiềng.  Ngao du không biết công chuyện chi mà làm Bá lều, không nên sự gì.
 Con ― tong.  Loài hươu, không cao giò chạy hay lắm.
 Con ― dúi.  Loài chồn hí mắt hay ở dưới đất.
 -lang lúa.  Lúa bó chất đống cao Cũng gọi làlúa xây cà lang.
 -ràng.  Khuôn bếp làm bằng đất.
 -lăng.  Đồ đương bằng tre bằng mây, thường dùng mà ví lúa.
 -ròn.  Bao nhỏ dài, đương bằng lá buôn, hoặc may bằng vải to.
 -xốc. Nghinh ngang, vô phépNói cá xócthì là ăn nói nghing ngang.
 Chuộc ― xóc.  Thứ chuột lớn, lông xù xù hay đào hang vảy vá.
 -khêu.  Hồng lên, không vữngĐi cà khêu,là dùng hai cây trẻ nhỏ tra cây ngang, kềm hai ngón chơn mà đi Chính tiếng làcần khêu.
 -uôm. Tiếng cọp kêu rền.
 Cây ― dúi.  Loại cây gỗ giống cây dầu mà mịn thịt hơn.
 Cây ― chặt.  Thứ cây gỗ bền chắc.
 Trâu ―. Trâu cạ mình hoặc mài sừng.


Cản. Lớn hơn hết, trọng hơn hết ; khắp hết, hết thảy, trọn, chung.
 Thầy ―. Thầy tu hoặc làm chức lớn hơn hết, hoặc làm đầu các thầy.
 Hương ―. Chức hương trưởng lớn nhứt trong làng Thường chọn người tuổi tác, công nghiệp.
 Anh ―.  Anh lớn tuổi, sanh ra trước.
 Trời ―. Trời Trời minh mông.
 -trời. Khắp bầu trời, cùng trời.
 Biển ―.  Biển, biển khơi.
 Chiều ―.  Buổi chiều.
 Không có chi ―.  Không có chi hết.
 Thế ―.  Sự thể lớn hơn, sự thể chung ; chính giếng mồi, việc lớn nhứt.
 ― thể.  Trọng tâm, sự thể lớn lắmViệc cả thể.
 Lễ ―.  Lễ lớn.
 Già ―. Già lắm.
 Thợ ―.  Thờ làm đầu.
 Sang ―.  Cao sang.
 -sức.  Lớn sức, mạnh sức.
 -gan.  To gan, lớn gan, dạn quá.
 -lòng.  Làm gan, không sợ, cả quyết.
 ― quyết. Quyết chắc, lấy làm chắc ; độc một lòng.
 -giận.  Hay giận, giận lắm.
 -tiếng. Lớn tiếng, rộng họng.
 Rộng miệng ― tiếng.  Ăn nói không kiêng dè.
 -kêu. Kêu lớn tiếng ; dám kêu.
 -và.  Chung hết, kể chung.
 ― thẩy. Hết thẩy, không trừ.