Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/62

Trang này cần phải được hiệu đính.
57
MỬNG

 ― thương
 ― gươm
 ― nhọn
 ― bạc

Ngọn đao thương, gươm giáo.
 ― dao. Ngọn dao.
 ― nhọn. Đồ nhọn sắc.
 ― tên. Cái tên.
 ― đạn. Phát đạn bắn ra.
 ― súng. Phát súng, liều thuốc đạn bắn ra.
 ― thuyền. Chót đầu chiếc thuyền.
 ― ghe. id .
 ― tàu. Chót đầu chiếc tàu, chỗ gio ra như đầu chiếc tàu.
 ― lông. Mày lông, cái lông.
 Lông ―. Lông mọc trong lỗ mũi.
 Cứt ―. Phân đen đóng trong lỗ mũi.
 ― trâu. Mũi lớn quá, lỗ mũi rộng quá.
 Trống ―. Lỗ mũi lớn mà trống.
 ― biển. Doi đất đâm ra ngoài biển.
 ― nước. Chỗ ngọn nước chảy mạnh.
 Bịt ―
 Đậy ―
 Che ―

Lấy tay mà chận hai lỗ mũi, (nhứt là lại sợ hơi gì bay vào).
 Chúi ―. Chúi xuống, chúi đầu mũi xuống. Gánh nặng chúi mũi.
 Chúi ― chúi lái. Chở nặng quá, (nói về ghe thuyền).
 ― dại lái chịu đòn. Tội về kẻ lớn, hay là tội qui vu trưởng.
 ― dụi. Tên mũi biển ở về tỉnh Bình–Thuận.
 ― né. Tên mũi biển.id.
 ― din. Tên mũi biển lớn mà nghịch nước nghịch gió, cũng về tĩnh Bình–Thuận.
 Chỉ ― tàu ra khơi. Khiến mũi tàu chạy ngăy ra khơi.
 Gác ―. Chạy xớt qua mũi biển.
 Con nít mới mảy ―. Con nít còn nhỏ lắm.


Munn. Thứ cây đen thịt mà mịn, thợ mộc hay dùng mà làm đồ tế kiều.
 Cây ―. id.
 Gỗ ―. id.
 Đũa ―. Đũa chuốt bằng cây mun.
 Đen như ―. Đen láng.


Mụnn. Thứ mụt nho nhỏ hay mọc trên mặt người ta.
 Mọc ―. Mọc thứ mụn nhỏ ấy.
 ― cám. Thứ mụn tăn măn.
 ― bọc. Thứ mụn lớn, có cồi to.
 Mặt đầy những ―. Mặt nhiều mụn quá.


Múnn.
 Mấy ―. Vụn vằn, nhỏ mọn quá.
 Măm ―. id.
 Chặt măm chặt ―. Chặt nát, chặt ra từ phiến rất nhỏ.


Mủnn. Cái bui bui, vật nát nẩm.
 ― bánh. Kiến bánh khô đổ xuống.
 ― mỉn. (Coi chữ mìn).


𥵿 Mungn. Tên tre trảy.
 ― xung. Đồ làm mà ngăn mũi tên.
 Mới ―. Mới, (tiếng đôi).


Mùngn. Đồ giăng bao cho khỏi muỗi.
 ― màn. id.Cũng là đồ may bằng hàng vải, để mà che áng.
 ― chăng. id.
 ― trâu. Mùng lớn, mùng giăng cho trâu nằm cho khỏi muỗi.
 Giăng ―. Giương mùng.
 Treo ―. id.Cũng là treo mí mùng.
 Bỏ ―. Xủ mùng xuống.
 Giủ ―. Giủ động cái mùng cho sạch bụi đất.


𥶃 Mủngn. Cái thúng nhỏ.
 Thúng ―. Tiếng kêu chung cả hai thứ thúng lớn nhỏ.


Mưngn. (Mâng).
 –đông. Rạng sáng.
 –sáng. id.


𢜠 Mừngn. (Coi chữ mầng).
Mửng. (Mãng.) c. Tiếng Triều–châu, chỉ nghĩa là cữa, thường hiểu là phía, bề, cách thể.(Tiếng điếm đàng).