Trang này cần phải được hiệu đính.
425
THÚNG
An ―. Lành mạnh.
Giãn ―. Dứt cơn bịnh.
― bổ. id.
― chức. Bổ đi lãnh chức gì.
― đi. Bổ đi, nhấc đi.
― bè. id (Tiếng đôi).
― lớn. id.
Ghe ―. id.
Hải ―. Thuyần đi biển, ghe biển.
Giang ―. Ghe sông.
Xuống ―. Xuống dưới ghe.
― bác vọng. Một thứ ghe biển, ghe câu.
Chiến ―. Ghe đánh giặc, ghe chiến, tàu chiến.
Hoả ―. Tàu lửa, tàu khí.
Gia hải ―. Ghe biển, ghe cữa.
― hải đạo. Thuềyn vận bình lưong theo đàng biển.
― nan. Ghe đương rắp bằng nan tre.
― trang. Vệ nhứt.
― tả. Vệ nhì.
― hữu. Vệ ba.
Tà ―. Lời tà mị, đạo dị đoan.
― hoang. Nói láo.
Ngồi ―. Ngồi rình trong thum.
― ―. id.
Nge mùi ― ―. Bay mùi hôi thúi ấy.
Nước mắm ―. Nước mắm gần thúi.
Ùm ―. (Coi chữ thũng).
― lại. id.
― mất. Thụt đi mất.
Lưỡi thụt, dái ―. Lưỡi thụt vào trong họng, dái thụt vào trong mình (nói về bịnh thổ tả nặng).
Dây ―. Thứ dây bằng mủ cây, kéo dài ra mà buông ra thì nó súc lại.
― thụt. id.
― đầu. Trùm đầu; thụt đầu vào.
― huyên. Cha mẹ.
― đường. Cha.
Nhà ―. id.
Rừng ―. Rừng; cha mẹ.
Cụm ― huyên. id.
― cội huyên ngành. id.
― dung. Thong dong, vô sự, rảnh rang.
Nhục ― dung. (Coi chữ dung).
― thịu. id.
Bùng ―. (Coi chữ bùng).
― mủng. Thùng lớn, mủng nhỏ.Cũng đương một thể; cũng là tiếng đôi.
― cái. Thúng lơn nhứt, thùng chứa,.
― giạ. Thúng lường, thế cho cái giạ; thúng đong bằng một giạ.
Lành làm ― lủng làm mê. Lành dung như cái thúng, lung dung làm cái mê hốt rác.Có việc dung hoài; tiếng ngâm đứa ở tháo trút; không muốn làm tôi.
Bằng cái ―. Tiếng phồng chừng, chỉ vật là bao lớn.
|