BỘ ĐẦU 亠 部

ĐẦU : không có ý nghĩa gì.

1 NÉT sửa

VONG 1 : mất. Như : lương vong 梁 - nước Lương mất rồi. 2 : trốn, như : lưu vong 流 - đói khát trôi giạt mất, vong mệnh - 命 trốn bước hoạn nạn. 3 : chết. Như : vong đệ - 第 người em đã chết, điệu vong 悼 - vợ chết. Một âm là 亡 nghĩa như chữ 無.

2 NÉT sửa

KHÁNG 1 : cao. Như : bất kháng bất ti 不 - 不 卑 không kiêu ngạo không siểm nịnh. 2 : quá, như : kháng dương - 陽 chân dương thái quá, kháng hạn - 旱 nắng quá. 3 : che chở, như : kháng tông chi tử - 宗 之 子 đứa con có thể làm phên che chở cho họ được. Một âm là cang. 1 : cổ. Như : ách kỳ cang 搤 其 - bóp thửa cổ. 2 : sao Cang, một vì sao trong Nhị thập bát tú cũng đọc là chữ cương.

4 NÉT sửa

GIAO 1 : chơi. Như : giao du - 遊 đi lại chơi bời với nhau; tri giao 知 - chỗ chơi tri kỷ, giao tế - 際 hai bên lấy lễ mà giao tiếp nhau, giao thiệp - 涉 nhân có sự quan hệ về việc công, bang giao 邦 - nước này chơi với nước kia, ngoại giao 外 - nước mình đối với nước ngoài. 2 : liền tiếp, như đóng cây chữ thập 十 chỗ ngang dọc liền tiếp nhau gọi là giao điểm - 點. 3 : có mối cùng quan hệ với nhau. Như tờ bồi giao ước nhau gọi là giao hoán - 換, mua bán với nhau gọi là giao dịch - 易. 4 : nộp cho. Như nói giao nộp tiền lương gọi là giao nạp - 納. 5 : cùng, như : giao khẩu xưng dự - 口 稱 譽 mọi người cùng khen. 6 : khoảng, như : xuân hạ chi giao 春 夏 之 - khoảng cuối xuân đầu hè. 7 : phơi phới. Như : giao giao hoàng điểu - - 黃 鳥 phơi phới chim vàng anh (tả hình trạng con chim bay đi bay lại). 8 : dâm dục, giống đực giống cái dâm dục với nhau gọi là giao hợp - 合, là giao cấu - 媾 v.v.

5 NÉT sửa

HỢI : chi hợi, một chi cuối cùng trong mười hai địa chi. Từ 9 giờ đêm đến 11 giờ đêm gọi là giờ hợi.

DIỆC 1 : cũng, tiếng giúp lời nói, như : trị diệc tiến, loạn diệc tiến 治 - 進 亂 - 進 trị cũng tiến lên, loạn cũng tiến lên. 2 : lại, lời trợ ngữ. Như : diệc tương hữu dĩ lợi ngô quốc hồ - 將 有 以 利 吾 國 乎 lại cũng có lấy lợi nước ta ư ?

HANH 1 : thông, như : thời vận hanh thông 時 運 - 通 thời vận hanh thông. Một âm là hưởng : hưởng thụ, như : công dụng hưởng vu thiên tử 公 用 - 于 天 子 tước công được Thiên tử thết yến. Lại một âm là phanh : nấu nướng. Như : đại phanh dĩ dưỡng thánh hiền 大 - 以 養 聖 賢 nấu nướng nhiều thứ để nuôi thánh hiền.

6 NÉT sửa

HƯỞNG 1 : dâng. Đem đổ lễ lên dâng người trên hay đem cúng tế gọi là hưởng, thết đãi khách khứa cũng gọi là hưởng. 2 : hưởng thụ. Như : hưởng phúc - 福 được hưởng thụ phúc trời.

KINH 1 : to. Chỗ vua đóng đô gọi là kinh sư - 師 nghĩa là chỗ đất rộng mà nhiều người. Lại đồng nghĩa với chữ nguyên 原 như : cửu kinh, bãi tha ma. Mồ mả các quan nhà Tấn đều chôn ở Cửu kinh nên sau gọi bãi tha ma là Cửu kinh, cũng như nói nơi cửu nguyên 九 原 vậy.

ĐÌNH 1 : cái đình. Bên đường làm nhà cho khách qua lại trọ gọi là quá nhai đình 過 街 -. Trong các vườn công, xây nhà cho người đến chơi nghỉ ngơi ngắm nghía gọi là lương đình 涼 -. 2 : phép nhà Hán chia đất cứ 10 dặm là 1 đình, 10 đình là 1 làng, nên người coi việc làng gọi là đình trưởng - 長, tức như lý trưởng bây giờ. 3 : dong dỏng. Như : đình đình ngọc lập - - 玉 立 dong dỏng cao như ngọc đẹp, tả cái dáng người đẹp. 4 : đến, như đến trưa gọi là đình ngọ - 午.

LƯỢNG 1 : sáng. Như : lượng giám - 鑒 sáng soi. 2 : thanh cao. Như : cao phong lượng tiết 高 風 - 節 phẩm hạnh thanh cao. 3 : tên người, ông Gia Cát Lượng 諸 葛 - người đời hậu Hán.

8 NÉT sửa

BẠC : đất Bạc, chỗ kinh đô vua Thang, ở tỉnh Hà Nam bên Tàu bây giờ.

11 NÉT sửa

ĐẢN : tin. Lời trợ ngữ.

19 NÉT sửa

VỈ : cố gắng. Như : vỉ vỉ 亹 - gắng gỏi. Một âm là mên, nghĩa là máng nước, chỗ nước chảy trong khe núi hai bên thành đối nhau như hai cánh cửa. Cũng đọc là chữ môn.

PHỤ LỤC sửa

HANH : cũng như chữ hanh 亨.

𠅠 HƯỞNG : tục dùng như chữ 享.

KỲ : tục dùng như chữ kỳ 奇.